<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
* Sự giãn nở vì nhiệt của các loại đường ống
Trong quá trình làm việc nhiệt độ của nước luôn thay đổi trong một khoản tương đối rộng, nên cần lưu ý tới sự giãn nở vì nhiệt của đường ống để có các biện pháp ngăn ngừa thích hợp.
Trên bảng 7-4 là mức độ giãn nở của đường ống đồng và ống thép, so với ở trạng thái 0oC. Mức độ giãn nở hầu như tỷ lệ thuận với khoảng thay đổi nhiệt độ. Để bù giãn nở trong kỹ thuật điều hoà người ta sử dụng các đoạn ống chữ U, chữ Z và chữ L.
Bảng 7-4 : Mức độ giãn nở đường ống
Khoảng nhiệt độ |
Mức độ giãn nở, mm/m | |
Ống đồng | Ống thép |
Ngoài phương pháp sử dụng các đoạn ống nêu ở trên , trong thực tế để bù giãn nở người ta còn sử dụng các roăn giãn nở, dùng ống mềm cao su nếu nhiệt độ cho phép.
* Giá đỡ đường ống
Để treo đỡ đường ống người ta thường sử dụng các loại sắt chữ L hoặc sắt U làm giá đỡ. Các giá đỡ phải đảm bảo chắc chắn, dễ lắp đặt đường ống và có khẩu độ hợp lý. Khi khẩu độ nhỏ thì số lượng giá đỡ tăng, chi phí tăng. Nếu khẩu độ lớn đường ống sẽ võng, không đảm bảo chắc chắn. Vì thế người ta qui định khoảng cách giữa các giá đỡ . Khoảng cách này phụ thuộc vào kích thước đường ống, đường ống càng lớn khoảng cách cho phép càng lớn.
Bảng 7-5 : Khẩu độ hợp lý của giá đỡ ống thép
Đường kính danh nghĩa của ống , mm | Khẩu độm |
Từ 19,05 31,7538,1 63,576,2 88,9101,6 152,4203,2 đến 304,8355,6 đến 609,6 | 2,4383,0483,6574,2674,8776,096 |
Bảng 7-6 : Khẩu độ hợp lý của giá đỡ ống đồng
Đường kính danh nghĩa của ống , mm | Khẩu độm |
15,87522,225 28,57534,925 53,97566,675 130,175155,575 206,375 | 1,8292,4383,0483,6574,267 |
Lưu lượng nước yêu cầu được xác định tuỳ thuộc trường hợp cụ thể
(7-1) - Nếu nước sử dụng để giải nhiệt bình ngưng máy điều hoà
(7-2) - Lưu lượng nước lạnh
(7-3) - Lưu lượng nước nóng
trong đó:
Qk, Qo và QSI - Công suất nhiệt bình ngưng, công suất lạnh bình bay hơi và công suất bộ gia nhiệt không khí, kW.
tn, tNL, tNN - Độ chênh nhiệt độ nước vào ra bình ngưng, bình bay hơi và bộ sấy. Thường t 3 5 oC.
Cp - Nhiệt dung riêng của nước, Cp 4186 J/kg.oC.
Dọc theo tuyến ống lưu lượng thay đổi vì vậy cần phải thay đổi tiết diện đường ống một cách tương ứng.
Tốc độ của nước chuyển động trên đường ống phụ thuộc 2 yếu tố
- Độ ồn do nước gây ra. Khi tốc độ cao độ ồn lớn , khi tốc độ nhỏ kích thước đường ống lớn nên chi phí tăng
- Hiện tượng ăn mòn : Trong nước có lẫn cặn bẩn như cát và các vật khác , khi tốc độ cao khả năng ăm mòn rất lớn
Bảng 7-7 : Tốc độ nước trên đường ống
Trường hợp | Tốc độ của nước |
- Đầu đẩy của bơm- Đầu hút của bơm- Đường xả- Ống góp- Đường hướng lên- Các trường hợp thông thường- Nước thành phố | 2,4 3,61,2 2,11,2 2,11,2 4,50,9 3,0 1,5 30,9 2,1 |
(7-4) Trên cơ sở lưu lượng và tốc độ trên từng đoạn ống tiến hành xác định đường kính trong của ống như sau :
trong đó:
V- Lưu lượng thể tích nước chuyển động qua đoạn ống đang tính, m3/s
Notification Switch
Would you like to follow the 'Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí' conversation and receive update notifications?