<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Bộ chữ viết trong ngôn ngữ C bao gồm những ký tự, ký hiệu sau: (phân biệt chữ in hoa và in thường):
Từ khóa là các từ dành riêng (reserved words) của C mà người lập trình có thể sử dụng nó trong chương trình tùy theo ý nghĩa của từng từ. Ta không được dùng từ khóa để đặt cho các tên của riêng mình. Các từ khóa của Turbo C 3.0 bao gồm:
asm auto break case cdecl char
class const continue _cs default delete
do double _ds else enum _es
extern _export far _fastcall float for
friend goto huge if inline int
interrupt _loadds long near new operator
pascal private protected public register return
_saveregs _seg short signed sizeof _ss
static struct switch template this typedef
union unsigned virtual void volatile while
Khi viết chương trình đôi lúc ta cần phải có vài lời ghi chú về 1 đoạn chương trình nào đó để dễ nhớ và dễ điều chỉnh sau này; nhất là phần nội dung ghi chú phải không thuộc về chương trình (khi biên dịch phần này bị bỏ qua). Trong ngôn ngữ lập trình C, nội dung chú thích phải được viết trong cặp dấu /* và */.
Ví dụ :
#include<stdio.h>
#include<conio.h>
int main ()
{
char ten[50]; /* khai bao bien ten kieu char 50 ky tu */
/*Xuat chuoi ra man hinh*/
printf(“Xin cho biet ten cua ban !”);
scanf(“%s”,ten); /*Doc vao 1 chuoi la ten cua ban*/
printf(“Xin chao ban %s\n ”,ten);
printf(“Chao mung ban den voi Ngon ngu lap trinh C”);
/*Dung chuong trinh, cho go phim*/
getch();
return 0;
}
Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C có thể được chia làm 2 dạng : kiểu số nguyên, kiểu số thực.
Kiểu số nguyên là kiểu dữ liệu dùng để lưu các giá trị nguyên hay còn gọi là kiểu đếm được. Kiểu số nguyên trong C được chia thành các kiểu dữ liệu con, mỗi kiểu có một miền giá trị khác nhau
Kiểu số nguyên một byte gồm có 2 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | unsigned char | Từ 0 đến 255 (tương đương 256 ký tự trong bảng mã ASCII) |
2 | char | Từ -128 đến 127 |
Kiểu unsigned char: lưu các số nguyên dương từ 0 đến 255.
=>Để khai báo một biến là kiểu ký tự thì ta khai báo biến kiểu unsigned char. Mỗi số trong miền giá trị của kiểu unsigned char tương ứng với một ký tự trong bảng mã ASCII .
Kiểu char: lưu các số nguyên từ -128 đến 127. Kiểu char sử dụng bit trái nhất để làm bit dấu.
=>Nếu gán giá trị>127 cho biến kiểu char thì giá trị của biến này có thể là số âm (?).
Kiểu số nguyên 2 bytes gồm có 4 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | enum | Từ -32,768 đến 32,767 |
2 | unsigned int | Từ 0 đến 65,535 |
3 | short int | Từ -32,768 đến 32,767 |
4 | int | Từ -32,768 đến 32,767 |
Notification Switch
Would you like to follow the 'Lập trình và ngôn ngữ lập trình' conversation and receive update notifications?