<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Sản phẩm | Nhiệt độ bảo quản, (oC) | Thời gian bảo quản, (tháng) |
Thịt bò, thịt cừa các loại | - 18 | 12 |
Thịt heo cả dakhông da | - 18- 18 | 86 |
Phủ tạng | - 18 | 12 |
Mỡ tươi làm lạnh đông | - 18 | 12 |
Mỡ muối | - 18 | 6 |
Bơ | - 18 | 3 |
Cá muối | - 20 | 8 |
cá các loại | - 25 | 10 |
Tôm, mực | - 25 | 6 |
Quít không đường | - 18 | 9 |
Quít với sirô đường | - 18 | 12 |
Chanh | - 18 | 9 |
Hồng | - 18 | 8 |
Chuối, đu đủ | - 18 | 5 |
Đậu Hà Lan | - 18 | 4 |
Về công dụng, các tấm panel cách nhiệt ngoài việc sử dụng làm kho bảo quản thực phẩm còn có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau cụ thể như sau:
TT | Ứng dụng | Nhiệt độoC | Chiều dày mm | Hệ số truyền nhiệtW/m2.K |
1 | - Điều hoà không khí trong công nghiệp | 20 | 50 | 0,43 |
2 | - Kho mát - Tường ngăn kho lạnh | 05oC-20oC | 75 | 0,30 |
3 | - Kho lạnh- Tường ngăn kho lạnh sâu | -20oC-25oC | 100 | 0,22 |
4 | - Kho lạnh - Tường ngăn | -20-25oC-35oC | 125 | 0,18 |
5 | - Kho lạnh - Kho cấp đông | -20-30oC-40oC | 150 | 0,15 |
6 | - Kho lạnh | -35oC | 175 | 0,13 |
7 | - Kho lạnh đông sâu | - 60oC | 200 | 0,11 |
Hầu hết các kho lạnh bảo quản và kho cấp đông hiện nay đều sử dụng các tấm panel polyurethan đã được chế tạo theo các kích thước tiêu chuẩn.
Đặc điểm các tấm panel cách nhiệt của các nhà sản xuất Việt Nam như sau:
Vật liệu bề mặt
- Tôn mạ màu (colorbond ) dày 0,50,8mm
- Tôn phủ PVC dày 0,50,8mm
- Inox dày 0,50,8 mm
Lớp cách nhiệt polyurethan (PU)
- Tỷ trọng: 38 40 kg/m3
- Độ chịu nén: 0,2 0,29 MPa
- Tỷ lệ bọt kín: 95%
Chiều dài tối đa: 12.000 mm
Chiều rộng tối đa: 1.200mm
Chiều rộng tiêu chuẩn: 300, 600, 900 và 1200mm
Chiều dày tiêu chuẩn: 50, 75, 100, 125, 150, 175 và 200mm
Phương pháp lắp ghép: Ghép bằng khoá camlocking hoặc ghép bằng mộng âm dương. Phương pháp lắp ghép bằng khoá camlocking được sử dụng nhiều hơn cả do tiện lợi và nhanh chống hơn.
Hệ số dẫn nhiệt: = 0,018 0,020 W/m.K
Vì vậy khi thiết kế cần chọn kích thước kho thích hợp: kích thước bề rộng, ngang phải là bội số của 300mm. Chiều dài của các tấm panel tiêu chuẩn là 1800, 2400, 3000, 3600, 4500, 4800 và 6000mm.
Trên hình 2-2 giới thiệu cấu tạo của 01 tấn panel
Cấu tạo gồm có 03 lớp chính: Hai bên là các lớp tôn dày 0,50,6mm, ở giữa là lớp polyurethan cách nhiệt dày từ 50200mm tuỳ thuộc phạm vi nhiệt độ làm việc. Hai chiều cạnh có dạng âm dương để thuận lợi cho việc lắp ghép.
So với panel trần và tường, panel nền do phải chịu tải trọng lớn của hàng nên sử dụng loại có mật độ cao, khả năng chịu nén tốt. Các tấm panel nền được xếp vuông góc với các con lươn thông gió (Hình 2-7).
Các tấm panel được liên kết với nhau bằng các móc khoá gọi là camlocking đã được gắn sẵn trong panel, vì thế lắp ghép rất nhanh, khít và chắc chắn.
Panel trần được gối lên các tấm panel tường đối diện nhau và cũng được gắn bằng khoá camlocking. Khi kích thước kho quá lớn cần có khung treo đỡ panel, nếu không panel sẽ bị võng ở giữa và có thể gãy gập.
Sau khi lắp đặt xong, cần phun silicon hoặc sealant để làm kín các khe hở lắp ghép. Do có sự biến động về nhiệt độ nên áp suất trong kho luôn thay đổi, để cân bằng áp bên trong và bên ngoài kho, người ta gắn trên tường các van thông áp. Nếu không có van thông áp thì khi áp suất trong kho thay đổi sẽ rất khó khăn khi mở cửa hoặc ngược lại khi áp suất lớn cửa sẽ bị tự động mở ra.
Notification Switch
Would you like to follow the 'Hệ thống máy và thiết bị lạnh' conversation and receive update notifications?