<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Xác định kích thước cơ bản của buồng sấy. Các kích thước cơ bản của buồng sấy xuất phát từ năng suất và thời gian.

Máy sấy thùng quay. Khi tính toán máy sấy loại thùng quay cần xác định sức chứa của thùng, đường kính, chiều dài, số vòng quay trong 1 phút và công suất tiêu thụ.

Sức chứa của thùng (m3):

trong đó: W - lượng ẩm bốc hơi, kg/h;

A - ứng suất của ẩm bốc hơi, kg/ (m2h).

Đại lượng A phụ thuộc vào dạng sản phẩm, vào nhiệt độ của tác nhân sấy t1 và kết cấu của máy sấy. Có thể sử dụng các trị số của A sau đây:

Nhiệt độ của tác nhân sấy t1, 0C: 130  150 ; 300  400 ; 500  700

Ứng suất của ẩm bốc hơi A, kg/(m3h): 2  4 ; 6 12 ; 15  25

Ứng suất của thùng quay theo ẩm có thể lớn hơn, ví dụ đối với bã củ cải, khi t1 = 7500C thì A = 185 kg/(m3h); bã ngô sau khi trích ly khi t1 = 300 0C thì A= 40  50 kg/(m3h).

Thời gian có mặt của sản phẩm trong thùng quay (s):

trong đó:  - khối lượng xếp đầy của sản phẩm, kg/m3;

 - hệ số chứa đầy thùng quay; G - khối lượng của sản phẩm nạp vào thùng quay, kg/s.

Số vòng quay của thùng, vòng/s:

trong đó: L - chiều dài của thùng quay, m;

a - hệ số phụ thuộc vào dạng ô đệm bên trong thùng (của cơ cấu chuyển dời) và đường kính thùng quay (ví dụ, khi đường kính thùng quay từ 1,2  2,8 m đối với ô đệm nâng bằng 1,2; đối với ô đệm thẳng - 0,6  0,4; đối với ô đệm ổ - 0,65  0,33);

D - đường kính thùng quay, m. Tỷ số giữa chiều dài L và đường kính D thường từ 3  5;

tg - tg góc nghiêng của thùng quay.

Công suất (kW) động cơ của thùng quay:

N = 0,07D3Ln

trong đó:  - hệ số phụ thuộc vào dạng ô đệm và mức chất đầy thùng quay (khi  = 0,2 đối với ô đệm nâng bằng 0,063; đối với ô đệm thẳng - 0,038; đối với ô đệm ổ - 0,01);

n - số vòng quay của thùng, vòng/s.

Máy sấy dạng băng tải. Kích thước cơ bản của máy sấy này được tính xuất phát từ năng suất của máy sấy G(kg/h) theo sản phẩm và thời gian (s).

Lượng sản phẩm trên băng tải (kg) = G.

Chiều cao của phần băng tải hoạt động (m):

trong đó:  - khối lượng xếp đầy của sản phẩm, kg/m3;

f - diện tích tiết diện ngang của sản phẩm trên băng tải, m2.

Khi sấy sản phẩm xếp đầy:

hay

trong đó: b - bề rộng của sản phẩm xếp trên băng tải, m;

h - Chiều cao của lớp sản phẩm, m.

;

trong đó: B - bề rộng của băng tải, m.

Khi sấy sản phẩm có tiết diện vuông:

F = bh

Tốc độ chuyển động của băng tải (m/s):

Bề rộng của buồng (m) trong đó băng tải được chuyển động:

trong đó: Z - số lượng băng tải được lắp song song nhau;

B1 - khoảng cách giữa các băng tải, m; B2 - khoảng cách từ các băng tải biên đến tường, m.

Chiều dài của buồng (m):

Lb = L0 + D + 2l

trong đó: L0 - khoảng cách giữa các tâm của tang căng và tang dẫn động, m;

l - khoảng cách từ thùng quay đến tường buồng, m.

Chiều cao của buồng sấy (m):

trong đó: m - số lượng tầng sấy;

h1 - khoảng cách giữa các tang của hai tầng lân cận, m, (h1 = 0,15 m);

h2 - khoảng cách từ tang trên đến trần buồng sấy, m, (h2 = 0,27 m);

h3 - khoảng cách từ tang dưới đến sàng thiết bị, m, (thường lấy 0,3 m).

Máy sấy phun. Kích thước của các máy sấy phun thường tính theo thể tích bên trong của nó và theo sức căng cho phép của buồng sấy theo ẩm bốc hơi:

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10752/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?

Ask