<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Vb =
Tỷ số giữa chiều cao buồng sấy và đường kính bên trong của nó thường lấy 1,1 1,25.
Chiều cao hoạt động của buồng sấy (m):
Đường kính của buồng sấy (m):
Db = (2,2 2,4) Rf
trong đó: Rf - bán kính ngọn lửa phun, được xác định theo công thức:
trong đó: tb - Đường kính trung bình của giọt, m,.
và k - tỷ trọng của dung dịch và khí (thường lấy 800 1200 và 0,4 0,9 kg/m3),
Re - chuẩn Reynolds;
Gu - chuẩn Gucman;
Ko - chuẩn Kocobuc.
trong đó: n - số vòng quay của đĩa phun, vòng/s (n =130 200);
- tỷ trọng huyền phù, kg/ m3 ( = 1050 100 kg/m3);
G - lưu lượng huyền phù, kg/s (G = 0,03 7,0 kg/s)
- độ nhớt động học của huyền phù, m2/s = (0,4 0,3)106 m2/s;
d - đường kính đĩa phun, m (d = 0,12 0,35 m);
- sức căng bề mặt của huyền phù N/m2 = (6 8)10-2 N/m2;
X - chu vi được thấm ướt của đĩa phun, m, (X = 0,04 0,9 m).
Đối với các đĩa dạng vòi phun X = Zr, trong đó Z - số rãnh, bằng 12 24, r - bán kính vòi phun, m; Đối với đĩa dạng máng X = Zh, trong đó h - chiều cao của máng, m, h = 0,03 0,05 m.
Re =
trong đó: - tốc độ biên của đĩa phun, m/s ( = 70 170 m/s);
- độ nhớt động học của khí, m2/s = (20 80)106.
Gu =
trong đó: t1, t2 và tm - nhiệt độ của tác nhân sấy khi vào, khi ra khỏi máy sấy và nhiệt kế bầu ướt, 0C, (t1 = 160 450; t2 = 70 105; tm = 40 600C).
Ko =
trong đó: Cr - nhiệt dung riêng của tác nhân sấy, J/(kgK), Cr =1,03 1,9 J/(kgK);
r1 - nhiệt ẩn hoá hơi của nhiệt độ bầu ướt, J/kgK;
W1 và W2 - độ ẩm huyền phù cho vào sấy và độ ẩm của sản phẩm cuối, %, (W1 = 25 48%; W2= 6 12%).
Tính calorife. Các calorife của thiết bị sấy được chia ra làm hai loại- thiết bị gió nóng kiểu hơi nước và kiểu ngọn lửa. Đun nóng tác nhân sấy - không khí - được tiến hành trong các thiết bị gió nóng kiểu hơi nước (calorife kiểu hơi nước). Chúng là một chùm ống có đường kính đến 30 mm, hơi đun nóng được nạp vào bên trong, bên ngoài bao phủ bằng lớp không khí bị đun nóng. Người ta lắp trên các ống những tấm kim loại dày 1 mm hình vuông hay hình tròn cách nhau 5 mm để tăng truyền nhiệt từ hơi nước qua tường ống đến không khí.
Hệ số truyền nhiệt của calorife kiểu hơi nước khi tốc độ đun nóng từ 4 đến 12 m/s là 20 35 W/m2K.
Trong công nghiệp vi sinh các calorife kiểu hơi nước được sử dụng trong các máy sấy kiểu băng tải và trong các máy sấy tầng sôi. Nhược điểm của các loại thiết bị này là phức tạp cho việc làm sạch các ống và các bề mặt giữa các ống.
Khi sấy sản phẩm trong các máy sấy phun, tác nhân sấy có nhiệt độ đến 3000C hoặc lớn hơn thường sử dụng bộ đun nóng kiểu ống. Không khí sấy qua các ống và được đun nóng bằng khí lò thổi qua không gian giữa các ống. Nhiệt được sử dụng, thực chất là khí tự nhiên hay dầu mazut.
Diện tích bề mặt truyền nhiệt (m2):
trong đó: QK- Lượng tải nhiệt của calorife, W;
L - lượng không khí được đun nóng, kg/h;
CKK - nhiệt dung riêng của không khí, kj/ kgK;
t1 và t0 - nhiệt độ không khí vào calorife và không khí nóng thải ra, 0C;
I0 và I1 - entanpi của không khí vào calorife và ra khỏi calorife, 0C;
K - hệ số truyền nhiệt, kW/ m2K;
Notification Switch
Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?