<< Chapter < Page Chapter >> Page >

1. Chọn loại thiết bị sấy.

2. Tính buồng sấy: Xác định kích thước buồng, xuất phát từ năng suất của thiết bị để nhận cấu trúc, cân bằng vật liệu, cân bằng nhiệt; tính tiêu hao không khí và tiêu hao nhiệt để đun nóng; tiêu hao đơn vị của nhiệt cho bốc ẩm 1 kg.

3. Tính thiết bị đun nóng (ví dụ, calorife): Chọn kết cấu của calorife và tác nhân nhiệt, tính sai khác trung bình của nhiệt độ, hệ số truyền nhiệt, bề mặt trao đổi nhiệt của calorife, chọn calorife.

4. Tính thiết bị thông gió: Chọn sơ đồ nạp và thải không khí, tính sức cản theo tuyến chuyển động của không khí và trong thiết bị sấy, chọn quạt gió và tính công suất của động cơ.

Chọn loại thiết bị để sấy các sản phẩm thu được từ phương pháp tổng hợp sinh học. Sấy huyền phù khối vi sinh và các dung dịch các chất hoạt hoá sinh học là quá trình công nghệ phức tạp. Cho nên khi chọn phương pháp sấy các chất này cần chú ý đến chất lượng sản phẩm sấy trong các loại thiết bị sấy khác nhau.

Để chọn loại máy sấy cần tiến hành phân tích các chỉ số kinh tế - kỹ thuật của quá trình đối với mỗi một sản phẩm cụ thể. Chúng ta đưa ra các chỉ số kinh tế - kỹ thuật của các phương pháp sấy nấm men gia súc và lizin (bảng 13.3 và 13.4).

Khi chọn loại thiết bị và chế độ sấy tốt nhất phải khảo sát ba nhóm chỉ số - công nghệ, kỹ thuật nhiệt và hiệu quả kinh tế.

Nhóm thứ nhất bao gồm: năng suất thiết bị, những đặc điểm về cấu tạo máy sấy, chế độ công nghệ, kích thước cơ bản của thiết bị, khả năng cơ khí hoá và tự động hoá quá trình nạp liệu và tháo sản phẩm, làm sạch không khí và các chỉ số khác. Nhóm thứ hai bao gồm năng suất của thiết bị sấy, tiêu hao nhiệt cho một đơn vị ẩm bốc hơi, những tổn thất nhiệt của thiết bị, khả năng sử dụng nhiệt của khí thải...Nhóm thứ ba có liên quan đến sự phác thảo ra những chế độ sấy mới do thiết kế, lắp ráp máy sấy, những vấn đề liên quan đến chi phí vận hành, chi trả lương.

Cần chú ý đặc biệt tới chất lượng sản phẩm, những tổn thất xuất hiện trong sản xuất các sản phẩm đắt tiền, chú ý đến hiệu quả làm sạch khí thải chứa khí độc...Ngoài ra cũng cần chú ý các chỉ số của thiết bị phụ (hệ làm sạch, quạt gió, hệ đun nóng không khí...).

Bảng 13.3. Các chỉ số sấy nấm men gia súc với các phương pháp khác nhau

Loại thiết bị Năng suất tính theo ẩm bốc hơi, kg/h Tiêu hao nhiệt cho 1 tấn ẩm bốc hơi, kg Năng suất đơn vị tính theo ẩm bốc hơi Tiêu hao kim loại cho máy
Máy sấy kiểu trụcMáy sấy phunMáy sấy tầng sôi 100010001000 180200200 30(1)8(2)250  280(2) 20353

Ghi chú: (1) Đơn vị thứ nguyên kg/(m2h).

(2) Đơn vị thứ nguyên kg/ (m2h).

Tiếp theo bảng 13.3

Loại máy sấy Công suất động cơ, kW Tiêu hao đơn vị, kJ/ kg Nhiệt độ chất tải nhiệt khi ra khỏi máy, K
Máy sấy kiểu trụcMáy sấy phunMáy sấy tầng sôi 204740 5443  58624815 (khí lò)6029 (không khí đun nóng)5652 (không khí đun nóng) 343,15  353,15573,15573,15

Bảng 13.4. Các chỉ số sấy chất cô chứa lizin dùng cho gia súc với các phương pháp khác nhau

Các phương pháp sấy Tải trọng đơn vị (theo vật liệu ẩm), kg/ m2 Tốc độcủa chất tải nhiệt, m/ s Năng suất đơn vị tính theo ẩm bốc hơi,kg/ (m2.h)
Nhiệt độ của chất tải nhiệt, K
Khi vào Khi ra
Máy sấy dạng băng tảiMáy sấy tầng sôi dạng rungMáy sấy tầng sôiMáy sấy phun 254040- 1,23532 1550651 34  9 kg/(m2.h) 340388,15389 310363373

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10752/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?

Ask