<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Có bốn cách để trộn và đối sánh các con trỏ lớp cơ sở và các con trỏ lớp dẫn xuất với các đối tượng lớp cơ sở và các đối tượng lớp dẫn xuất:
Tham chiếu tới một đối tượng lớp cơ sở với một con trỏ lớp cơ sở thì không phức tạp.
Tham chiếu tới một đối tượng lớp dẫn xuất với một con trỏ lớp dẫn xuất thì không phức tạp.
Tham chiếu tới đối tượng lớp dẫn xuất với một con trỏ lớp cơ sở thì an toàn bởi vì đối tượng lớp dẫn xuất cũng là một đối tượng lớp cơ sở của nó. Như vậy đoạn mã chỉ có thể tham chiếu tới các thành viên lớp cơ sở. Nếu đoạn mã tham chiếu tới các thành viên lớp dẫn xuất thông qua con trỏ lớp cơ sở, trình biên dịch sẽ báo một lỗi về cú pháp.
Tham chiếu tới một đối tượng lớp cơ sở với một con trỏ lớp dẫn xuất thì có lỗi cú pháp. Đầu tiên con trỏ lớp dẫn xuất phải được ép sang con trỏ lớp cơ sở.
Một lớp có thể được dẫn xuất từ nhiều lớp cơ sở, sự dẫn xuất như vậy được gọi là đa kế thừa. Đa kế thừa có nghĩa là một lớp dẫn xuất kế thừa các thành viên của các lớp cơ sở khác nhau. Khả năng mạnh này khuyến khích các dạng quan trọng của việc sử dụng lại phần mềm, nhưng có thể sinh ra các vấn đề nhập nhằng.
Ví dụ 5.7: Lớp Circle và project có tên là CT5_8.PRJ (gồm các file DIRIVED.CPP, CT5_8.CPP).
File BASE1.H
1: //BASE1.H
2: //Định nghĩa lớp Base1
3: #ifndef BASE1_H
4: #define BASE1_H
5:
6: class Base1
7: {
8: protected:
9: int Value;
10: public:
11: Base1(int X)
12: {
13: Value = X;
14: }
15: int GetData() const
16: {
17: return Value;
18: }
19: };
20:
21: #endif
File BASE2.H
1: //BASE2.H
2: //Định nghĩa lớp Base2
3: #ifndef BASE2_H
4: #define BASE2_H
5:
6: class Base2
7: {
8: protected:
9: char Letter;
10: public:
11: Base2(char C)
12: {
13: Letter = C;
14: }
15: char GetData() const
16: {
17: return Letter;
18: }
19: };
20:
21: #endif
File DERIVED.H
1: //DERIVED.H
2: //Định nghĩa lớp Derived mà kế thừa từ nhiều lớp cơ sở (Base1&Base2)
3: #ifndef DERIVED_H
4: #define DERIVED_H
5:
6: #include "base1.h"
7: #include "base2.h"
8:
9: class Derived : public Base1, public Base2
10: {
11: private:
12: float Real;
13: public:
14: Derived(int, char, float);
15: float GetReal() const;
16: friend ostream&operator<<(ostream&Output, const Derived&D);
17: };
18:
19: #endif
File DERIVED.CPP
1: //DERIVED.H
2: //Định nghĩa lớp Derived kế thừa từ nhiều lớp cơ sở (Base1&Base2)
3: #ifndef DERIVED_H
4: #define DERIVED_H
5:
6: #include "base1.h"
7: #include "base2.h"
8:
9: class Derived : public Base1, public Base2
10: {
11: private:
12: float Real;
13: public:
14: Derived(int, char, float);
15: float GetReal() const;
16: friend ostream&operator<<(ostream&Output, const Derived&D);
17: };
18:
19: #endif
File CT5_8.CPP
1: //CT5_8.CPP
2: //Chương trình 5.8
3: #include<iostream.h>
4: #include "base1.h"
5: #include "base2.h"
6: #include "derived.h"
7:
8: int main()
9: {
10: Base1 B1(10), *Base1Ptr;
11: Base2 B2('Z'), *Base2Ptr;
12: Derived D(7, 'A', 3.5);
13: cout<<"Object B1 contains integer "
14: <<B1.GetData()<<endl
15: <<"Object B2 contains character "
16: <<B2.GetData()<<endl
17: <<"Object D contains:"<<endl<<D<<endl<<endl;
Notification Switch
Would you like to follow the 'Lập trình hướng đối tượng' conversation and receive update notifications?