<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Bảng 12-2: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất đẩy cao
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Thiếu nước giải nhiệt : Do bơm nhỏ, do tắc lọc, do ống nước nhỏ, bơm hỏng, đường ống bẫn, tắc vòi phun, nước trong bể vơi. | - Nước nóng- Dòng điện bơm giải nhiệt cao.- Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường |
2. Quạt tháp giải nhiệt không làm việc | - Nước trong tháp nóng- Dòng điện quạt chỉ 0 |
3. Bề mặt trao đổi nhiệt bị bẫn, bị bám dầu | - Nước ra không nóng- Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường |
4. Bình chứa nhỏ, gas ngập một phần thiết bị ngưng tụ | - Gas ngập kính xem gas ở bình chứa- Phần dưới thiết bị ngưng tụ lạnh, trên nóng |
5. Lọt khí không ngưng | - Kim đồng hồ rung mạnh- Áp suất ngưng tụ cao bất thường |
6. Do nhiệt độ nước, không khí giải nhiệt quá cao. | - Nhiệt độ nước(không khí ) và ra cao- Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường |
7. Diện tích thiết bị ngưng tụ không đủ. | - Thiết bị ngưng tụ nóng |
8. Nạp quá nhiều gas | - Phần dưới thiết bị ngưng tụ lạnh, trên nóng. |
9 Nước giải nhiệt phân bố không đều | - Nhiệt độ trong thiết bị ngưng tụ không đều |
Nếu áp suất ngưng tụ thấp do quá trình giải nhiệt tốt thì rất tốt. Nhưng nếu do các nguyên nhân khác thì sẽ làm ảnh hưởng đến hệ thống.
Bảng 12-3: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất đẩy thấp
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Ống dịch hay ống hút bị nghẽn | Ống dịch có sương bám, ống hút chân không |
2. Nén ẩm do mở van tiết lưu to. | Sương bám ở carte, nắp máy lạnh |
3. Thiếu hoặc mất môi chất lạnh | Áp suất hút thấp, van tiết lưu phát tiếng kêu ‘xù xù” |
4. Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng găng của pittông van by-pass | Áp suất hút cao |
5. Máy đang hoạt động giảm tải | Áp suất hút cao |
Áp suất hút cao có thể làm cho máy bị quá tải hoặc đơn giản là không thể hạ nhiệt độ của buồng lạnh xuống thấp.
Bảng 12-4: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất hút cao
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Van tiết lưu mở quá to, Chọn van có công suất lớn quá | Sương bám ở carte do nén ẩm |
2. Phu tải nhiệt lớn | Dòng điện lớn |
3. Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng găng của pittông van by-pass | Áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh không lạnh |
4. Đang ở chế độ giảm tải | Áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh không lạnh |
Khi áp suất hút thấp hệ thống hoạt động hiệu quả rất thấp, nhiệt độ phòng lạnh không đảm bảo vì vậy nên tránh hoạt động ở các chế độ này .
Bảng 12-5: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất hút thấp
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Thiếu môi chất lạnh, van tiết lưu nhỏ hoặc mở quá nhỏ. | Nhiệt độ buồng lạnh cao hơn nhiều so với nhiệt độ hút. |
2. Dầu đọng trong dàn lạnh, tuyết bám quá dày, buồng lạnh nhiệt độ thấp | Ngập dịch, sương bám ở các te |
3. Đường kính ống trao đổi nhiệt dàn lạnh, ống hút nhỏ so với chiều dài nên ma sát lớn, bộ lọc hút máy nén bẩn, tắc |
Có tiếng lạ phát ra từ máy nén
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Có vật rơi vào giữa xi lanh và piston. Van xả hút, hỏng | Âm thanh phát ra liên tục |
2. Vòng lót bộ đệm kín hỏng, bơm dầu hỏng | Bộ đệm kín bị quá nhiệt |
3. Ngập dịch | Sương bám ở carte |
4. Ngập dầu | Âm thanh xả lớn ở nắp máy |
Bảng 12-7: Các nguyên nhân và triệu chứng carte quá nhiệt
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Tỷ số nén cao do Pk cao, phụ tải nhiệt lớn, đường gas ra bị nghẽn, đế van xả gãy | Nắp máy bị quá nhiệt |
2. Bộ giải nhiệt dầu hỏng, thiếu dầu, bơm dầu hỏng lọc dầu tắc | Nhiệt độ dầu tăng |
3. Giải nhiệt máy nén kém hoặc không mở. | |
4. Các cơ cấu cơ khí (xi lanh, piston) hỏng, trầy xước, mài mòn. Bộ đệm kín hỏng | Nắp máy hoặc bộ đệm kín nóng |
Bảng 12-8: Các nguyên nhân và triệu chứng áp dầu tiêu thụ nhiều
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Ngập dịch, dầu sôi lên nên hút đi nhiều | Sương bám ở carte |
2. Dầu cháy do nhiệt độ cao | Máy , đầu đẩy và thiết bị ngưng tụ nóng |
3. Hệ thống tách dầu và thu hồi dầu kém |
Bảng 12-9: Các nguyên nhân và triệu chứng nhiệt độ buồng lạnh không đạt
Nguyên nhân | Triệu chứng |
1. Công suất lạnh thiếu: máy nén, dàn ngưng, bay hơi nhỏ | áp suất thấp áp không xuống |
2. Cách nhiệt buồng lạnh không tốt | - nt - |
3. Ga xì | - nt - |
4. Giải nhiệt cao áp kém | - nt - |
5. Phụ tải quá lớn | - nt - |
6. Vận hành phía dàn lạnh không tốt : - Thiếu gas , độ quá nhiệt lớn- Dàn lạnh nhỏ - Tuyết dàn lạnh nhiều, dầu đọng ở dàn lạnh, ống hút nhỏ | - Áp suất hút thấp- Ống hút không đọng sương- Dễ xảy ra ngập dịch |
7. Vận hành dàn ngưng không tốt : Thiếu nước, dàn ngưng nhỏ, dàn bị bám bẫn, châm nhiều môi chất, đường xả nghẽn, bám dầu dàn ngưng.. | - Áp suất ngưng tụ cao |
8. Các cơ cấu cơ khí bên trong hỏng | Có tiếng kêu bất thường, nhiệt độ máy cao, tiêu thụ dầu lớn. |
Bảng 12-10: Các trục trặc của máy nén lạnh và nguyên nhân
Các trục trặc | Nguyên nhân |
1. Máy nén vì trục trặc về điện | Mô tơ trục trặc, đứt dây, cháy máy, không cách điện, hết dầu. Các thiết bị điều khiển hay an toàn hỏng, điều chỉnh sai. |
2. Các sự cố về các cơ cấu cơ khí | Cơ cấu chuyển động hỏng, gãy, lắp sai, dùng vật tư kém, van hở, dầu bôi trơn kém máy không chạy được, bị các bon hoá do dùng lẫn lộn các loại dầu khác nhau. |
3. Khâu chuyển động trục trặc | Dây curoa đứt, giãn nhiều, Puli mất cân bằng, Rảnh hoặc góc của puli không đúng, Trục mô tơ và máy nén không song song |
4. Máy làm việc quá nóng | Áp suất cao áp cao, thiếu nước giải nhiệt, áo nước bị nghẽn, đường ống giải nhiệt máy nhỏ, bị nghẽn, cháy bộ phận chuyển động , thiếu dầu bôi trơn. |
5. Âm thanh kêu to quá | Tỉ số nén cao, các vòng lót bị mòn hay lỏng, áp suất dầu nhỏ hay thiếu dầu bôi trơn, ngập dịch, hỏng bên trong cơ cấu chuyển động. |
6. Chấn động máy nén lớn | Bu lông bắt máy nén lỏng, Puli , mô tơ mất cân bằng, trục không song song, dây đai lỏng, cộng hưởng với kết cấu xây dựng. |
7. Dầu tiêu hao nhiều | Hoà trộn với dịch khi ngập dịch, Vòng găng bị mài mòn, píttông và sơ mi bị xước |
8. Dầu bôi trơn bị bẫn | Nước vào carte, do mài mòn và do cặn bẫn trên hệ thống, do dầu bị ôxi hoá, do nhiệt độ cao dầu cháy. |
9. Dầu rỉ ra bộ đệm kín, | Lắp không đúng, mài mòn |
10. Áo nước vỡ do đông đá | ở vùng lạnh, khi máy dừng nước trong áo dóng băng gây nứt vỡ áo nước. |
Notification Switch
Would you like to follow the 'Hệ thống máy và thiết bị lạnh' conversation and receive update notifications?