<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
YT3 = YL1x = 75.000 sản phẩmYT3 = YL1 = 2.850.000 ngàn đồng
Qui trình hiện đại Tiền Giang so với qui trình cải tiến Long An
YT3 = YL2x = 125.000 sản phẩmYT3 = YL2 = 3.550.000 ngàn đồng
Ta tính toán tổng chi phí cho từng hàm chi phí ứng sản lượng đặc biệt.
Sản lượng (x) | YT1 | YT2 | YT3 | YL1 | YL2 | YL3 |
25.000 | 1.625.000 | 1.800.000 | 2.150.000 | 1.750.000 | 1.750.000 | 2.300.000 |
42.875 | 2.071.875 | 2.157.500 | 2.400.250 | 2.143.250 | 2.071.750 | 2.514.500 |
50.000 | 2.250.000 | 2.300.000 | 2.500.000 | 2.300.000 | 2.200.000 | 2.600.000 |
60.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.640.000 | 2.520.000 | 2.380.000 | 2.720.000 |
61.539 | 2.538.475 | 2.530.780 | 2.661.546 | 2.553.858 | 2.407.702 | 2.738.468 |
66.667 | 2.666.675 | 2.633.340 | 2.733.338 | 2.666.674 | 2.500.006 | 2.800.004 |
72.728 | 2.818.200 | 2.754.560 | 2.818.192 | 2.800.016 | 2.609.104 | 2.872.736 |
75.000 | 2.875.000 | 2.800.000 | 2.850.000 | 2.850.000 | 2.650.000 | 2.900.000 |
80.000 | 3.000.000 | 2.900.000 | 2.920.000 | 2.960.000 | 2.740.000 | 2.960.000 |
83.334 | 3.083.350 | 2.966.680 | 2.966.676 | 3.033.348 | 2.800.012 | 3.000.008 |
87.500 | 3.187.500 | 3.050.000 | 3.025.000 | 3.125.000 | 2.875.000 | 3.050.000 |
100.000 | 3.500.000 | 3.300.000 | 3.200.000 | 3.400.000 | 3.100.000 | 3.200.000 |
116.667 | 3.916.675 | 3.633.340 | 3.433.338 | 3.766.674 | 3.400.004 | 3.400.004 |
125.000 | 4.125.000 | 3.800.000 | 3.550.000 | 3.950.000 | 3.550.000 | 3.500.000 |
130.000 | 4.250.000 | 3.900.000 | 3.620.000 | 4.060.000 | 3.640.000 | 3.560.000 |
Kết luận:
* Nếu sản xuất từ x 42.875 thì xây dựng tại Tiền Giang ứng với qui trình cũ.
* Nếu sản xuất từ 42.875 x 116.667 thì xây dựng tại Long An ứng với qui trình cải tiến.
* Nếu sản xuất từ x 116.667 thì xây dựng tại Long An ứng với qui trình hiện đại.
Ta xem đồ thị biểu diễn các hàm chi phí như sau:
YT1YL1YT2YT3YL2YL3
Bài 5: Một nhà kho đang được xem xét việc mở rộng năng lực để đáp ứng nhu cầu tăng thêm về sản phẩm. Các khả năng có thể là xây dựng nhà kho mới; hoặc mở rộng và cải tạo nhà kho cũ; hoặc không làm gì cả. Khả năng tổng quan về kinh tế vùng như sau: 60% khả năng là nền kinh tế không thay đổi; 20% khả năng kinh tế tăng trưởng; và 20% khả năng kinh tế suy thoái. Ước lượng thu nhập ròng hàng năm như sau (đơn vị tính: tỉ đồng):
Khả năng | Tăng trưởng | Ổn định | Suy thoái |
Xây dựng nhà kho mới | 1,9 | 0,3 | -0,5 |
Mở rộng nhà kho cũ | 1,5 | 0,5 | -0,3 |
Không làm gì cả | 0,5 | 0 | -0,1 |
a. Sử dụng sơ đồ cây để phân tích các khả năng ra quyết định.
b. Doanh thu tích lũy của công ty là bao nhiêu nếu lời đề nghị của bạn được chấp thuận?
b. Tính giá trị mong đợi ở các nhánh
GA = {(1,9*0,2)+(0,3*0,6)+( -0,5*0,2)} = 0,46 tỉ đồng
GB = {(1,5*0,2)+(0,5*0,6)+( -0,3*0,2)} = 0,51 tỉ đồng
GC = {(0,5*0,2)+(0*0,6)+( -0,1*0,2)} = 0,08 tỉ đồng
G = max{GA, GB, GC} = max{0,46; 0,51; 0,08} = 0,51 tỉ đồng
So sánh 3 phương án, ta chọn phương án mở rộng và cải tạo
Bài 6: Công ty B đang tiến hành thực hiện sản phẩm mới và phải quyết định chọn lựa giữa 2 nhà máy. Khả năng đầu là xây dựng một nhà máy mới có qui mô lớn ngay lập tức. Khả năng thứ 2 là xây dựng nhà máy nhỏ và xem xét đến việc mở rộng nó vào 3 năm sau đó, nếu như sản phẩm có thị trường tốt trong suốt 3 năm đầu tiên. Công tác marketing đã thu thập được các số liệu sau:
Nhu cầu 3 nămđầu tiên (A) | Xác suất P(A) | Nhu cầu 7 nămkế tiếp (B) | Xác suấtP(B/A) |
Không triển vọng | 0,2 | ||
Không triển vọng | 0,9 | ||
Triển vọng | 0,1 | ||
Triển vọng | 0,8 | ||
Triển vọng | 0,5 | ||
Không triển vọng | 0,5 |
Notification Switch
Would you like to follow the 'Lý thuyết và bài tập quản trị sản xuất đại cương' conversation and receive update notifications?