<< Chapter < Page Chapter >> Page >
Trong chương này ta nhắc lại một số kiến thức về đại số ma trận thông thường được ứng dụng trong giải tích mạng.

Định nghĩa và các khái niệm cơ bản:

Kí hiệu ma trận:

Ma trận chữ nhật A kích thước m x n là 1 bảng gồm m hàng và n cột có dạng sau:

A a 11 a 12 . . . a 1n a 21 a 22 . . . a 2n . . . . . . . . . . . . a m1 a m2 . . . a mn = a i j size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # a rSub { size 8{"12"} } {} # "." "." "." {} # a rSub { size 8{1n} } {} ## a rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"22"} } {} # "." "." "." {} # a rSub { size 8{2n} } {} ##"." "." "." {} # "." "." "." {} # "." "." "." {} # "." "." "." {} ## a rSub { size 8{m1} } {} # a rSub { size 8{m2} } {} # "." "." "." {} # a rSub { size 8{ ital "mn"} } {}} rline {} } = left [a rSub { size 8{i`j} } right ]} {}

Nếu m = 1 và n>1 thì A gọi là ma trận hàng hoặc vectơ hàng.

Ngược lại n = 1 và m>1 thì A gọi là ma trận cột hoặc vectơ cột.

Ví dụ: A = 2 1 3 size 12{A`=`` lline ` matrix { 2 {} ##1 {} ## 3} ` rline } {} A = 2 3 1 size 12{A`=` lline matrix { 2 {} # 3 {} # 1{}} rline } {}

Các dạng ma trận:

Ma trận vuông: Là ma trận có số hàng bằng số cột (m = n).

Ví dụ:

A a 11 a 12 a 13 a 21 a 22 a 23 a 31 a 32 a 33 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # a rSub { size 8{"12"} } {} # a rSub { size 8{"13"} } {} ## a rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"22"} } {} # a rSub { size 8{"23"} } {} ##a rSub { size 8{"31"} } {} # a rSub { size 8{"32"} } {} # a rSub { size 8{"33"} } {} } rline {}} } {}

Ma trận tam giác trên: Là ma trận vuông mà các phần tử dưới đường chéo chính aị j của ma trận bằng 0 với i>j.

A a 11 a 12 a 13 0 a 22 a 23 0 0 a 33 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # a rSub { size 8{"12"} } {} # a rSub { size 8{"13"} } {} ## 0 {} # a rSub { size 8{"22"} } {} # a rSub { size 8{"23"} } {} ##0 {} # 0 {} # a rSub { size 8{"33"} } {} } rline {}} } {}

Ma trận tam giác dưới: Là ma trận vuông mà các phần tử trên đường chéo chính aịj của ma trận bằng 0 với i<j.

A a 11 0 0 a 21 a 22 0 a 31 a 32 a 33 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # 0 {} # 0 {} ## a rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"22"} } {} # 0 {} ##a rSub { size 8{"31"} } {} # a rSub { size 8{"32"} } {} # a rSub { size 8{"33"} } {} } rline {}} } {}

Ma trận đường chéo: Là ma trận vuông nếu tất cả các phần tử trên đường chéo chính khác 0, còn các phần tử khác ngoài đường chéo chính của ma trận bằng 0 (aịj = 0 với i j size 12{i<>j} {} ).

A a 11 0 0 0 a 22 0 0 0 a 33 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # 0 {} # 0 {} ## 0 {} # a rSub { size 8{"22"} } {} # 0 {} ##0 {} # 0 {} # a rSub { size 8{"33"} } {} } rline {}} } {}

Ma trận đơn vị: Là ma trận vuông mà tất cả các phần tử trên đường chéo chính của ma trận bằng 1 còn tất cả các phần tử khác bằng 0 (aij = 1 với i = j và aịj = 0 với i j size 12{i<>j} {} ).

U 1 0 0 0 1 0 0 0 1 size 12{ matrix { U {} # = lline `` matrix {1 {} # `0 {} # `0 {} ## 0 {} # `1 {} # `0 {} ##0 {} # `0 {} # `1{} } `` rline {}} } {}

Ma trận không: Là ma trận mà tất cả các phần tử của ma trận bằng 0.

Ma trận chuyển vị: Là ma trận mà các phần tử aịj = aji (đổi hàng thành cột và ngược lại).

A a 11 a 12 a 21 a 22 a 31 a 32 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # a rSub { size 8{"12"} } {} ## a rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"22"} } {} ##a rSub { size 8{"31"} } {} # a rSub { size 8{"32"} } {} } rline {}} } {} A T a 11 a 21 a 31 a 12 a 22 a 32 size 12{ matrix { A rSup { size 8{T} } {} # = lline matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # a rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"31"} } {} ## a rSub { size 8{"12"} } {} # a rSub { size 8{"22"} } {} # a rSub { size 8{"32"} } {}} rline {} } } {}

Cho ma trận A thì ma trận chuyển vị kí hiệu là At, AT hoặc A’

Ma trận đối xứng: Là ma trận vuông có các cặp phần tử đối xứng qua đường chéo chính bằng nhau aịj = aji.

Ví dụ:

A 1 5 3 5 2 6 3 6 4 size 12{ matrix { A {} # = lline `` matrix {1 {} # `5 {} # `3 {} ## 5 {} # `2 {} # `6 {} ##3 {} # `6 {} # `4{} } `` rline {}} } {}

Chuyển vị ma trận đối xứng thì AT = A, nghĩa là ma trận không thay đổi.

Ma trận xiên - phản đối xứng: Là ma trận vuông có A = - AT. Các phần tử ngoài đường chéo chính tương ứng bằng giá trị đối của nó (aịj = - aji) và các phần tử trên đường chéo chính bằng 0.

Ví dụ:

A 0 5 3 5 0 6 3 6 0 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {0 {} # 5 {} # - 3 {} ## - 5 {} # 0 {} # 6 {} ##3 {} # - 6 {} # 0{} } rline {}} } {}

Ma trận trực giao: Là ma trận có ma trận chuyển vị chính là nghịch đảo của nó. (AT .A = U = A .AT với A là ma trận vuông và các phần tử là số thực).

Ma trận phức liên hợp: Là ma trận nếu thế phần tử a + jb bởi a - jb thì ma trận mới A* là ma trận phức liên hợp.

Cho ma trận A thì ma trận phức liên hợp là A*

A = j3 5 4 + j2 1 + j1 size 12{A= lline matrix { j3 {} # 5 {} ##4+j2 {} # 1+j1{} } rline } {} A j3 5 4 j2 1 j1 size 12{ matrix { A rSup { size 8{ * } } {} # = lline matrix {- j3 {} # 5 {} ## 4 - j2 {} # 1 - j1{}} rline {} } } {}

-Nếu tất cả các phần tử của A là thực, thì A = A*

-Nếu tất cả các phần tử của A là ảo, thì A = - A*.

Ma trận Hermitian (ma trận phức đối): Là ma trận vuông với các phần tử trên đường chéo chính là số thực còn các cặp phần tử đối xứng qua đường chéo chính là những số phức liên hợp, nghĩa là A = (A*)t.

A 4 2 j3 2 + j3 5 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {4 {} # 2 - j3 {} ## 2+j3 {} # 5{}} rline {} } } {}

Ma trận xiên - Hermitian (ma trận xiên - phức đối): Là ma trận vuông với các phần tử trên đường chéo chính bằng 0 hoặc toàn ảo còn các cặp phần tử đối xứng qua đường chéo chính là những số phức, tức A = - (A*)t.

A 0 2 j3 2 j3 0 size 12{ matrix { A {} # = lline matrix {0 {} # 2 - j3 {} ## - 2 - j3 {} # 0{}} rline {} } } {}

Nếu ma trận vuông phức liên hợp có (A*) t. A = U = A. (A*)t thì ma trận A được gọi là ma trận đơn vị. Nếu ma trận đơn vị A với các phần tử là số thực được gọi là ma trận trực giao.

Bảng 1.1: Các dạng ma trận.

Kí hiệu Dạng ma trận
A = -AA = AtA = - AtA = A*A = - A* KhôngĐối xứng Xiên-đối xứngThựcHoàn toàn ảo
Kí hiệu Dạng ma trận
A = (A*)tA = - (A*)tAt A = U(A*)t A = U HermitianXiên- HermitianTrực giaoĐơn vị

Questions & Answers

A golfer on a fairway is 70 m away from the green, which sits below the level of the fairway by 20 m. If the golfer hits the ball at an angle of 40° with an initial speed of 20 m/s, how close to the green does she come?
Aislinn Reply
cm
tijani
what is titration
John Reply
what is physics
Siyaka Reply
A mouse of mass 200 g falls 100 m down a vertical mine shaft and lands at the bottom with a speed of 8.0 m/s. During its fall, how much work is done on the mouse by air resistance
Jude Reply
Can you compute that for me. Ty
Jude
what is the dimension formula of energy?
David Reply
what is viscosity?
David
what is inorganic
emma Reply
what is chemistry
Youesf Reply
what is inorganic
emma
Chemistry is a branch of science that deals with the study of matter,it composition,it structure and the changes it undergoes
Adjei
please, I'm a physics student and I need help in physics
Adjanou
chemistry could also be understood like the sexual attraction/repulsion of the male and female elements. the reaction varies depending on the energy differences of each given gender. + masculine -female.
Pedro
A ball is thrown straight up.it passes a 2.0m high window 7.50 m off the ground on it path up and takes 1.30 s to go past the window.what was the ball initial velocity
Krampah Reply
2. A sled plus passenger with total mass 50 kg is pulled 20 m across the snow (0.20) at constant velocity by a force directed 25° above the horizontal. Calculate (a) the work of the applied force, (b) the work of friction, and (c) the total work.
Sahid Reply
you have been hired as an espert witness in a court case involving an automobile accident. the accident involved car A of mass 1500kg which crashed into stationary car B of mass 1100kg. the driver of car A applied his brakes 15 m before he skidded and crashed into car B. after the collision, car A s
Samuel Reply
can someone explain to me, an ignorant high school student, why the trend of the graph doesn't follow the fact that the higher frequency a sound wave is, the more power it is, hence, making me think the phons output would follow this general trend?
Joseph Reply
Nevermind i just realied that the graph is the phons output for a person with normal hearing and not just the phons output of the sound waves power, I should read the entire thing next time
Joseph
Follow up question, does anyone know where I can find a graph that accuretly depicts the actual relative "power" output of sound over its frequency instead of just humans hearing
Joseph
"Generation of electrical energy from sound energy | IEEE Conference Publication | IEEE Xplore" ***ieeexplore.ieee.org/document/7150687?reload=true
Ryan
what's motion
Maurice Reply
what are the types of wave
Maurice
answer
Magreth
progressive wave
Magreth
hello friend how are you
Muhammad Reply
fine, how about you?
Mohammed
hi
Mujahid
A string is 3.00 m long with a mass of 5.00 g. The string is held taut with a tension of 500.00 N applied to the string. A pulse is sent down the string. How long does it take the pulse to travel the 3.00 m of the string?
yasuo Reply
Who can show me the full solution in this problem?
Reofrir Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình giải tích mạng điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10815/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình giải tích mạng điện' conversation and receive update notifications?

Ask