<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Hình 1.7: CPU-80386 Hình 1.8: CPU-80486
Được đưa ra thị trường vào giữa năm 1993, các bộ xử lý Pentium được chế tạo với hơn 3 triệu transistor, thụ hưởng các tính năng kỹ thuật của các bộ xử lý 80486 DX/2 và được có thêm nhiều tính năng mới.
Theo hãng sản xuất Intel, nếu hoạt động ở với xung nhịp 66 MHz thì tốc độ thi hành lệnh của Pentium là 112 MIPS thay vì 54 MIPS cho bộ xử lý 80486 DX/2 cùng xung nhịp.
Các tính năng nổi bật của bộ xử lý Pentium là :
Petium MMX: Các lệnh xử lý multimedia được đưa vào tập lệnh của CPU nên việc thi hành chương trình multimedia được cải thiện rất nhiều.
Pentium Celeron
Hình 1.9: Hình ảnh các loại bộ xử lý Intel
1. Chọn các thanh ghi đa dụng để lưu trữ các dữ liệu sau đây, sao cho mỗi thanh ghi lưu trữ 1 giá trị và không trùng nhau (Giải thích việc chọn thanh ghi): 15h, 0AFh, 01234h, 230, 257, ‘H’, 8086.
Ghi chú: Số có tận cùng bằng h (hay H) là số thập lục phân (Hexa);
‘H’ : Ký tự H
2. Các thanh ghi đang lưu trữ giá trị như sau:
AH = 11hAL = 22hCL = 15
CH = 10BX = 0A1D4hDX = 8086
Hãy cho biết giá trị thập lục phân của những thanh ghi sau và giải thích:
AX, CX, BH, BL, DH, DL
3. Mô tả các cách có thể sử dụng được để lưu trữ giá trị vào thanh ghi sau:
a. 1234h vào thanh ghi SIb. 5678h vào thanh ghi AX
c. 100 vào thanh ghi DId. 100 vào thanh ghi DX
4. Sử dụng mô hình bộ nhớ gồm 17 ô nhớ như hình A1 để ghi các dữ liệu sau đây vào bộ nhớ sao cho các giá trị không chồng lên nhau (sinh viên tự chọn địa chỉ ô nhớ để lưu trữ): 15h, 0AFh, 01234h, 230, 257, ‘H’, 8086, 3A4B5h, 0F1D2E3h
Ô nhớ | Địa chỉ |
00010h | |
….. | ….. |
00002h | |
00001h | |
00000h |
Hình A1: Mô hình bộ nhớ
5. Với mô hình bộ nhớ kết quả của câu 4, hãy cho biết giá trị dữ liệu 8/16/24/32 bit tại mỗi địa chỉ sau đây ở dạng thập lục phân:
a. 00004h b. 00008hc. 0000Bh d. 0000Dh
6. Đổi sang địa chỉ vật lý tương ứng với mỗi địa chỉ logic sau:
a. 0000:0001hb. 0100:1234h
c. ABCD:3AFFhd. AF70:00CFh
7. Viết ra 4 địa chỉ logic khác nhau đối với mỗi địa chỉ vật lý sau:
a. 40000hb. 0D32FCh
8. Tìm tất cả các địa chỉ logic khác nhau có thể có của mỗi ô nhớ có địa chỉ vật lý sau đây:
a. 00000h b. 0000Fhc. 00010h d. 0001Fh
Có nhận xét gì về các kết quả trên?
9. Cho một chương trình bao gồm 100 byte lệnh (Code), 200 byte dữ liệu (Data) và 16 KB ngăn xếp (Stack). Vẽ hình mô tả tổ chức vùng nhớ của chương trình trên trong bộ nhớ có mô hình như hình A2 theo hai cách sau (sinh viên tự gán địa chỉ vật lý và logic thích hợp với đầu và cuối cho từng vùng):
a. Dùng chung 1 đoạn duy nhất cho cả 3 vùng Code, Data và Stack
b. Dùng 3 đoạn riêng biệt không chồng nhau cho Code, Data, Stack
Địa chỉ logic | Ô nhớ | Địa chỉ vật lý |
….:…. | …. | |
…..:… | ….. | ….. |
….:… | …. | |
….:… | …. | |
….:… | …. |
Hình A2: Mô hình tổ chức bộ nhớ
10. Bằng mô hình bộ nhớ kết quả của câu 9a, hãy thiết lập giá trị các thanh ghi sao cho CPU-8086 truy xuất được những ô nhớ trong mỗi trường hợp sau:
a. Byte lệnh đầu tiênb. Byte lệnh thứ 20
c. Byte dữ liệu đầu tiênd. Byte dữ liệu thứ 100
Notification Switch
Would you like to follow the 'Lập trình hệ thống' conversation and receive update notifications?