<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
15 0 | |
F | Flag Register. |
IP | Intrucstion Pointer Reg. |
Thanh ghi cờ được chia thành hai nhóm:
15 | 14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
O | D | I | T | S | Z | A | P | C |
Dự trữ
Hình 1.2: Cấu trúc thanh ghi Cờ
KÝ HIỆU | TÊN | Ý NGHĨA |
Nhóm cờ điều khiển | ||
TF | Bẩy (Trap) | TF = 1: cho phép chương trình chạy từng bước |
IF | Ngắt (Interrupt) | IF = 1: cho phép ngắt phần cứng |
DF | Hướng (Direction) | DF = 1: thì SI và DI giảm 1 cho mỗi vòng lặp |
Nhóm cờ trạng thái | ||
CF | Số giữ(Carry) | CF = 1: khi có số nhớ hoặc mượn từ MSB trong phép cộng hoặc trừ.(Có tthể bị thay đổi theo lệnh ghi dịch và quay) |
PF | Chẳn lẻ (Parity) | PF = 1: khi byte thấp của thanh ghi kết quả một phép tính có số lượng bit 1 chẳn |
AF | Số giữ phụ (Hafl) | AF = 1: khi có nhớ hoặc mượn từ bit 3 trong phép cộng hoặc trừ. Dùng trong các lệnh với số BCD |
ZF | Zero | ZF = 1: khi kết quả của một phép tính bằng 0 |
SF | Dấu (Sign) | SF = 1 khi kết quả phép tính là âm (MSB=1).SF = 0 khi kết quả dương (MSB=0) |
OF | Tràn (Overflow) | OF = 1: nếu kết quả vượt quá khả năng tính toán của CPU |
Bảng 1.1: Ý nghĩa cờ
Trạng thái tràn có thể không xảy ra (nếu không tràn) hoặc xảy ra (nếu tràn có dấu, tràn không dấu, đồng thời tràn có dấu và không dấu). Nói chung là có 2 trạng thái tràn: Tràn không dấu và Tràn có dấu.
Lưu ý: Nếu một giá trị có MSB=1 (bit dấu) thì CPU luôn luôn cho đó là số có dấu.
a. Tràn không dấu: CF=1
Ví dụ: ADD AX, BX ; với AX = 0FFFFh, BX = 1
b. Tràn có dấu: OF = 1
Ví dụ: ADD AX, BX ; với AX = BX = 7FFFh = 32767
Bộ nhớ trong được tổ chức thành mảng gồm các ô nhớ 8 bit liên tực nhau. Các dữ liệu có thể được ghi vào hoặc đọc ra (gọi là truy xuất) từ bất cứ vị trí ô nhớ nào. Mỗi ô nhớ 8 bit được phần cứng quản lý bằng một địa chỉ vật lý duy nhất. Việc truy xuất nội dung ô nhớ phải bằng địa chỉ vật lý này.
Notification Switch
Would you like to follow the 'Lập trình và ngôn ngữ lập trình' conversation and receive update notifications?