<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
20: //Cấp phát vùng nhớ cho ma trận A
21: if (!AllocMatrix(&A,M,N))
22: { //endl: Xuất ra kí tự xuống dòng (‘\n’)
23: cout<<"Khong con du bo nho!"<<endl;
24: return 1;
25: }
26: //Cấp phát vùng nhớ cho ma trận B
27: if (!AllocMatrix(&B,M,N))
28: {
29: cout<<"Khong con du bo nho!"<<endl;
30: FreeMatrix(A);//Giải phóng vùng nhớ A
31: return 1;
32: }
33: //Cấp phát vùng nhớ cho ma trận C
34: if (!AllocMatrix(&C,M,N))
35: {
36: cout<<"Khong con du bo nho!"<<endl;
37: FreeMatrix(A);//Giải phóng vùng nhớ A
38: FreeMatrix(B);//Giải phóng vùng nhớ B
39: return 1;
40: }
41: cout<<"Nhap ma tran thu 1"<<endl;
42: InputMatrix(A,M,N,'A');
43: cout<<"Nhap ma tran thu 2"<<endl;
44: InputMatrix(B,M,N,'B');
45: clrscr();
46: cout<<"Ma tran thu 1"<<endl;
47: DisplayMatrix(A,M,N);
48: cout<<"Ma tran thu 2"<<endl;
49: DisplayMatrix(B,M,N);
50: AddMatrix(A,B,C,M,N);
51: cout<<"Tong hai ma tran"<<endl;
52: DisplayMatrix(C,M,N);
53: FreeMatrix(A);//Giải phóng vùng nhớ A
54: FreeMatrix(B);//Giải phóng vùng nhớ B
55: FreeMatrix(C);//Giải phóng vùng nhớ C
56: return 0;
57: }
68: //Cộng hai ma trận
69: void AddMatrix(int *A,int *B,int*C,int M,int N)
70: {
71: for(int I=0;I<M*N;++I)
72: C[I] = A[I]+ B[I];
73: }
74: //Cấp phát vùng nhớ cho ma trận
75: int AllocMatrix(int **A,int M,int N)
76: {
77: *A = new int [M*N];
78: if (*A == NULL)
79: return 0;
80: return 1;
81: }
82: //Giải phóng vùng nhớ
83: void FreeMatrix(int *A)
84: {
85: if (A!=NULL)
86: delete [] A;
87: }
88: //Nhập các giá trị của ma trận
89: void InputMatrix(int *A,int M,int N,char Symbol)
90: {
91: for(int I=0;I<M;++I)
92: for(int J=0;J<N;++J)
93 {
94: cout<<Symbol<<"["<<I<<"]["<<J<<"]=";
95: cin>>A[I*N+J];
96: }
97: }
100: //Hiển thị ma trận
101: void DisplayMatrix(int *A,int M,int N)
102: {
103: for(int I=0;I<M;++I)
104: {
105: for(int J=0;J<N;++J)
106: {
107: out.width(7);//canh le phai voi chieu dai 7 ky tu
108: cout<<A[I*N+J];
109: }
110: cout<<endl;
111: }
112: }
Chúng ta chạy ví du 2.7 , kết quả ở hình 2.9
Hình 2.9: Kết quả của ví dụ 2.7
Một cách khác để cấp phát mảng hai chiều A gồm M dòng và N cột như sau:
int ** A = new int *[M];
int * Tmp = new int[M*N];
for(int I=0;I<M;++I)
{
A[I]=Tmp;
Tmp+=N;
}
//Thao tác trên mảng hai chiều A
…………………..
delete [] *A;
delete [] A;
Toán tử new còn có một thuận lợi khác, đó là tất cả các lỗi cấp phát động đều có thể bắt được bằng một hàm xử lý lỗi do người dùng tự định nghĩa. C++ có định nghĩa một con trỏ (pointer) trỏ đến hàm đặc biệt. Khi toán tử new được sử dụng để cấp phát động và một lỗi xảy ra do cấp phát, C++ tự gọi đến hàm được chỉ bởi con trỏ này. Định nghĩa của con trỏ này như sau:
typedef void (*pvf)();
pvf _new_handler(pvf p);
Điều này có nghĩa là con trỏ _new_handler là con trỏ trỏ đến hàm không có tham số và không trả về giá trị. Sau khi chúng ta định nghĩa hàm như vậy và gán địa chỉ của nó cho _new_handler chúng ta có thể bắt được tất cả các lỗi do cấp phát động.
Notification Switch
Would you like to follow the 'Co nuoi' conversation and receive update notifications?