<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Cú pháp:
<Tên vị từ>(<danh sách các tham số>)<kí hiệu>
<Tên vị từ 1>(<danh sách các tham số 1>)<kí hiệu>
………
<Tên vị từ N>(<danh sách các tham số N>)<kí hiệu>
Trong đó: Tên vị từ phải là các tên vị từ đã được khai báo trong phần predicates. Các tham số có thể là các hằng hoặc biến có kiểu tương thích với các kiểu tương ứng đã được khai báo trong các vị từ ở trong phần predicates; các tham số được viết cách nhau bởi dấu phẩy. Các kí hiệu bao gồm:
:- (điều kiện nếu).
, (điều kiện và).
; (điều kiện hoặc).
. (kết thúc vị từ)
Ví dụ:
Clauses
so_nguyen_to(2):-!.
so_nguyen_to(N):-N>0,
so_nguyen_to(M),
M<N,
N MOD M<>0.
so_huu(“Nguyen Van A”, sach(“Do Xuan Loi”, “Cau truc DL”, “Khoa hoc Ky thuat”, nxb(8,1985))).
Chú ý: Nếu trong các tham số của một vị từ có biến thì biến này phải xuất hiện ít nhất 2 lần trong vị từ đó hoặc trong các vị từ dùng để suy diễn ra vị từ đó. Nếu chỉ xuất hiện một lần thì bắt buộc phải dùng biến tự do.
Ví dụ: Để diễn tả sự kiện: Tổ hợp chập 0 của N (N bất kỳ) bằng 1, ta không thể viết Tohop(N,0,1) vì biến N chỉ xuất hiện đúng một lần trong vị từ này, do đó ta phải viết Tohop(_,0,1) .
Bao gồm các mục tiêu mà ta yêu cầu Turbo Prolog xác định và tìm kết quả. Đây là phần không bắt buộc phải có. Nếu ta viết sẵn trong chương trình thì đó gọi là goal nội; Nếu không, khi chạy chương trình Turbo Prolog sẽ yêu cầu ta nhập goal vào, lúc này gọi là goal ngoại.
Cú pháp phần goal giống như cú pháp phần clauses. Tức là ta đưa vào một hoặc một số các vị từ.
Nếu tất cả các tham số của vị từ là hằng thì kết quả nhận được là Yes (đúng) hoặc No (sai). Nếu trong các tham số của vị từ có biến thì kết quả trả về sẽ là các giá trị của biến.
Ngoài các phần chủ yếu nói trên, ta có thể đưa vào các phần liên quan đến khai báo hằng, các tập tin liên quan hoặc chỉ thị dịch.
Ví dụ:
Constants
Pi = 3.141592653
Ví dụ 1: Xét xem một số N có phải là số nguyên tố hay không.
domains
so_nguyen = integer
predicates
so_nguyen_to(so_nguyen)
Clauses
so_nguyen_to(2):-!.
so_nguyen_to(N):-N>0,
so_nguyen_to(M),
M<N,
N MOD M<>0.
goal
so_nguyen_to(13).
Ví dụ 2: Giả sử ta có bảng số liệu như sau:
Tên người | giới tính | Đặc điểm | Tiêu chuẩn kết bạn |
lan | nữ | đẹp, khoẻ, tốt, | khoẻ, thông minh, đẹp |
hồng | nữ | đẹp, thông minh, giàu | khoẻ, thông minh, giàu |
thuỷ | nữ | tốt, khoẻ, giàu | đẹp, khoẻ, thông minh |
anh | nam | khoẻ, giàu, thông minh | đẹp, thông minh, tốt |
bình | nam | đẹp, khoẻ, thông minh | đẹp, khoẻ |
hùng | nam | giàu, thông minh, khoẻ | tốt, thông minh, khoẻ |
Tiêu chuẩn kết bạn là hai người khác phái, người này hội đủ các tiêu chuẩn của người kia và ngược lại. Hãy viết chương trình để tìm ra các cặp có thể kết bạn với nhau.
domains
ten, g_tinh = symbol
predicates
gioi_tinh(ten, g_tinh)
dep(ten)
tot(ten)
giau(ten)
thong_minh(ten)
khoe(ten)
thich(ten,ten)
ket_ban(ten,ten)
clauses
gioi_tinh(lan,nu).
gioi_tinh(hong,nu).
gioi_tinh(thuy,nu).
gioi_tinh(anh,nam).
gioi_tinh(binh,nam).
gioi_tinh(hung,nam).
dep(lan).
dep(hong).
dep(binh).
khoe(thuy).
khoe(lan).
khoe(binh).
khoe(anh).
khoe(hung).
tot(lan).
tot(thuy).
thong_minh(hong).
thong_minh(anh).
thong_minh(hung).
thong_minh(binh).
Notification Switch
Would you like to follow the 'Ngôn ngữ lập trình' conversation and receive update notifications?