<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Cân định lượng
Cân định lượng gồm hai nhóm: định lượng gián đoạn (theo mẻ), được định lượng chủ yếu ở công đoạn cuối cùng và định lượng liên tục.
Cân định lượng có thể điều chỉnh thủ công, bán tự động và tự động.
Cân định lượng gián đoạn. Cân định lượng BAФ-1-342 dùng để định lượng bột có mật độ xếp 0,2 0,8 g/cm3. Loại cân liền bốn cấu tử được trang bị bốn bộ định lượng kiểu rung, đồng hồ đo, các cảm biến xenxin để nhận tín hiệu từ xa. Điều khiển cân bằng điện - khí nén.
Việc xác định khối lượng cho một mẻ được thực hiện từ trạm điều khiển.
Cân định lượng tự động cho các vật liệu hạt rời BA-3Bn; BA-3-Тa dùng để cân các vật liệu hạt rời có mật độ xếp 0,2 0,8 g/cm3.
Trước tiên nạp liệu thô, sau đó nạp liệu tinh nhờ bộ nạp liệu bằng điện từ.
Để định lượng các chế phẩm đặc biệt có thể dùng cân tự động.
Các cân đòn tự động được trang bị bộ nạp liệu, phễu chứa có đáy mở và máy đếm cơ học. Cân có thể hoạt động trong một tổ hợp thống nhất với máy gói chế phẩm.
Trong sản xuất premik và tiêu chuẩn hoá các chế phẩm ứng dụng định lượng theo trọng lượng (cân định lượng) và định lượng theo thể tích. Cân định lượng dạng ФK được sử dụng rộng rãi nhất. Nhờ các cân này mà các cấu tử premik có thể định lượng với độ chính xác đến 0,1 %.
Để định lượng môi trường nhiều cấu tử đáng lẽ phải có nhiều bộ định lượng cho nhiều cấu tử, nhưng có thể sử dụng các bộ định lượng cho sản phẩm liên tục vào một gàu cân. Trên gàu cân có các phễu nạp liệu, số phễu bằng số cấu tử. Định lượng thứ tự theo từng cấu tử với phễu nạp liệu cho cấu tử đó.
Nhờ các bộ định lượng ФK mà có thể định lượng sản phẩm trong giới hạn rộng (bảng 4.6).
Cân định lượng liên tục. Các bộ nạp liệu và các bộ định lượng theo thể tích - dạng đĩa, tang quay, vít xoắn... không đảm bảo độ chính xác yêu cầu và tính đều đặn của dòng nguyên liệu, cân định lượng liên tục có nhiều ưu điểm hơn, khắc phục được các nhược điểm của các loại cân đã được nêu ở trên.
Bảng 4.6. Đặc tính kỹ thuật của các cân định lượng gián đoạn
Các chỉ số | ФIм-2 | ФIм-10 | ФIм-20 |
Khối lượng mẻ, kgThời gian của chu kỳ cân, sSức chứa của gàu, m3Công suất dẫn động, kWKích thước cơ bản, mmKhối lượng, kg | 0,32,5600,0141,514556451110400 | 110600,0341,514556451110385 | 520600,11,014508401400330 |
Tiếp theo bảng 4.6
Các chỉ số | ФIм-40 | ФIм-70 | ФIм-100 |
Khối lượng mẻ, kgThời gian của chu kỳ cân, sSức chứa của gàu, m3Công suất dẫn động, kWKích thước cơ bản, mmKhối lượng, kg | 2040600,1281,014508401565335 | 4070600,261,0176010751590545 | 70100600,351,017601075193560 |
Loại này bao gồm các bộ định lượng băng tải. Bộ định lượng băng tải gồm đĩa nhận, băng tải, cơ cấu tay đòn có con lăn nhận vật liệu nằm ở dưới phần cân của băng tải
Notification Switch
Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?