<< Chapter < Page Chapter >> Page >

i ij ( F ) a , b , c = y ij , rs a , b , c . v rs ( F ) a , b , c size 12{i rSub { size 8{ ital "ij"` \( F \) } } rSup { size 8{`a,`b,`c} } = { vec {y}} rSub { size 8{ ital "ij",` ital "rs"} } rSup { size 8{`a,`b,`c} } ` "." ` { vec {v}} rSub { size 8{ ital "rs"` \( F \) } } rSup { size 8{`a,`b,`c} } } {} (7.13)

Với r - s liên hệ với nhánh i-j như những phần tử tương hỗ nối đến nhánh i-j.

v rs ( F ) a , b , c = E r ( F ) a , b , c E s ( F ) a , b , c size 12{ { vec {v}} rSub { size 8{ ital "rs" \( F \) } } rSup { size 8{a,`b,`c} } = { vec {E}} rSub { size 8{r \( F \) } } rSup { size 8{a,`b,`c} } - { vec {E}} rSub { size 8{s \( F \) } } rSup { size 8{a,`b,`c} } } {} (7.14)

Phương trình (7.13) trở thành

i ij ( F ) a , b , c = y ij , rs a , b , c ( E r ( F ) a , b , c E s ( F ) a , b , c ) size 12{i rSub { size 8{ ital "ij"` \( F \) } } rSup { size 8{`a,`b,`c} } = { vec {y}} rSub { size 8{ ital "ij",` ital "rs"} } rSup { size 8{`a,`b,`c} } \( { vec {E}} rSub { size 8{r \( F \) } } rSup { size 8{a,`b,`c} } - { vec {E}} rSub { size 8{s \( F \) } } rSup { size 8{a,`b,`c} } \) } {}

Những công thức trên có thể áp dụng để tính dòng và áp cho cả dạng ngắn mạch 3 pha đối xứng hay không đối xứng.

7.3. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO MẠNG 3 PHA ĐỐI XỨNG BẰNG CÁCH DÙNG ZNÚT

7.3.1. Biến đổi thành dạng đối xứng.

Những công thức đã đưa ra ở trên để tính toán dòng và áp lúc ngắn mạch có thể đơn giản hóa đối với một hệ 3 pha đối xứng bằng cách dùng các thành phần đối xứng. Ma trận tổng trở gốc đối với một thành phần 3 pha đối xứng ổn định là:

Ma trận có thể trở thành ma trận đường chéo bằng phép biến đổi ( T s ) t z pq a , b , c T s size 12{ \( T rSub { size 8{s} } rSup { size 8{*} } \) rSup { size 8{t} } z rSub { size 8{ ital "pq"} } rSup { size 8{a,`b,`c} } T rSub { size 8{s} } } {} ta được.

Với z pq ( 0 ) size 12{z rSub { size 8{ ital "pq"} } rSup { size 8{ \( 0 \) } } } {} , z pq ( 1 ) size 12{z rSub { size 8{ ital "pq"} } rSup { size 8{ \( 1 \) } } } {} z pq ( 2 ) size 12{z rSub { size 8{ ital "pq"} } rSup { size 8{ \( 2 \) } } } {} thứ tự là tổng trở thứ tự không, thứ tự thuận, thứ tự nghịch. Đối với hệ 3 pha đối xứng tổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch bằng nhau

Tương tự, y ij , kl a , b , c size 12{y rSub { size 8{ ital "ij",` ital "kl"} } rSup { size 8{a,`b,`c} } } {} trong ma trận tổng dẫn gốc và z ij a , b , c size 12{z rSub { size 8{ ital "ij"} } rSup { size 8{a,`b,`c} } } {} trong ma trận tổng trở nút có thể đường chéo hóa bằng phép biến đổi ma trận Ts thu được tương ứng.

Thông thường xem tất cả các điện áp nút trước lúc ngắn mạch là bằng nhau về độ lớn và góc lệch pha. Xem độ lớn điện áp pha đất Ei(0) bằng một đơn vị. Lúc đó điện áp nút thứ i trước ngắn mạch có dạng.

Bảng 7.1 : Ma trận tổng trở và tổng dẫn ngắn mạch Ngắn mạch ba phaMột pha chạm đất Hai pha chạm đấtaaCác thành phần ba phaDạng ngắn mạch

Ba pha chạm đấtNgắn mạch hai phazF + z0z0z0z0zF + z0z0zF + z0z0z0
y0 + 2yFy0 + 2yFy0 + 2yFy0 - yFy0 - yFy0 - yFy0 - yFy0 - yFy0 - yFVới Không xác định định
2-1-12-1-1-12-1zF00800080yF000000000001-1001-1
800zF + z0z000zF + z0z0Không xác định000
00
abcbcabcbcabczFzFzFzFzFzFzFzFzFzFzgzgzF

Các thành phần đối xứngDạng ngắn mạch

Ba pha chạm đấtNgắn mạch ba phaMột pha chạm đất Hai pha chạm đấtNgắn mạch hai phazF + 3z0000zF 0zF 00yF yFyF000000Với Không xác định định000100010zF00000801111111110001-1001-1
Không xác định2zF-zF-zF-zF-zFabcabcabcabcabczFzFzFzFzFzFzFzFzFzFzgzgzFyF-(zF + 3z0)2zF + 3z02zF + 3z0-(zF + 3z0)Không xác định định

1a2a

Biến đổi về các thành phần dạng đối xứng là:

E i ( 0 ) a, b, c = ( T s ) t E i ( 0 ) a , b , c size 12{E rSub { size 8{i \( 0 \) } } rSup { size 8{"a,"`"b,"`c} } = \( T rSub { size 8{s} } rSup { size 8{*} } \) rSup { size 8{t} } E rSub { size 8{i \( 0 \) } } rSup { size 8{a,`b,`c} } } {}

Thì

Ma trận tổng trở ngắn mạch Z F a , b , c size 12{Z rSub { size 8{F} } rSup { size 8{a,`b,`c} } } {} có thể được biến đổi bởi ma trận Ts vào trong ma trận Z F 0, 1, 2 size 12{Z rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} . Ma trận thu được là ma trận đường chéo nếu dạng ngắn mạch là đối xứng. Ma trận tổng trở và tổng dẫn lúc ngắn mạch coi như 3 pha đối xứng của nhiều dạng ngắn mạch trình bày trong bảng 7.1.

Tương tự các phương trình tính toán dòng và áp ngắn mạch có thể được viết dưới dạng các thành phần đối xứng. Dòng điện tại nút ngắn mạch p là:

I p ( F ) 0, 1, 2 = ( Z F 0, 1, 2 + Z pp 0, 1, 2 ) 1 E p ( 0 ) 0, 1, 2 size 12{I rSub { size 8{p \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } = \( Z rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } +Z rSub { size 8{ ital "pp"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \) rSup { size 8{ - 1} } E rSub { size 8{p \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} (7.15)

Hay I p ( F ) 0, 1, 2 = Y F 0, 1, 2 ( U + Z pp 0, 1, 2 Y F 0, 1, 2 ) 1 E p ( 0 ) 0, 1, 2 size 12{I rSub { size 8{p \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } =Y rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \( U+Z rSub { size 8{ ital "pp"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } Y rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \) rSup { size 8{ - 1} } E rSub { size 8{p \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} (7.16)

Điện áp ngắn mạch tại nút p là:

E p ( F ) 0, 1, 2 = Z F 0, 1, 2 ( Z F 0, 1, 2 + Z pp 0, 1, 2 ) 1 E p ( 0 ) 0, 1, 2 size 12{E rSub { size 8{p \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } =Z rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \( Z rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } +Z rSub { size 8{ ital "pp"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \) rSup { size 8{ - 1} } E rSub { size 8{p \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} (7.17)

Hay E p ( F ) 0, 1, 2 = ( U + Z pp 0, 1, 2 Y F 0, 1, 2 ) 1 E p ( 0 ) 0, 1, 2 size 12{E rSub { size 8{p \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } = \( U+Z rSub { size 8{ ital "pp"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } Y rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \) rSup { size 8{ - 1} } E rSub { size 8{p \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} (7.18)

Điện áp tại các nút khác p là:

E i ( F ) 0, 1, 2 = E i ( 0 ) 0, 1, 2 Z ip 0, 1, 2 ( Z F 0, 1, 2 + Z pp 0, 1, 2 ) 1 E p ( 0 ) 0, 1, 2 size 12{E rSub { size 8{i \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } =E rSub { size 8{i \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } - Z rSub { size 8{ ital "ip"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \( Z rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } +Z rSub { size 8{ ital "pp"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \) rSup { size 8{ - 1} } E rSub { size 8{p \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} (7.19)

Hay E i ( F ) 0, 1, 2 = E i ( 0 ) 0, 1, 2 Z ip 0, 1, 2 Y F 0, 1, 2 ( U + Z pp 0, 1, 2 Y F 0, 1, 2 ) 1 E p ( 0 ) 0, 1, 2 size 12{E rSub { size 8{i \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } =E rSub { size 8{i \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } - Z rSub { size 8{ ital "ip"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } Y rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \( U+Z rSub { size 8{ ital "pp"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } Y rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \) rSup { size 8{ - 1} } E rSub { size 8{p \( 0 \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} (7.20)

Dòng ngắn mạch 3 pha trong nhánh i-j là:

i ij ( F ) 0, 1, 2 = y ij , rs 0, 1, 2 ( E r ( F ) 0, 1, 2 E s ( F ) 0, 1, 2 ) size 12{i rSub { size 8{ ital "ij" \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } = { vec {y}} rSub { size 8{ ital "ij",` ital "rs"} } rSup { size 8{0,`1,`2} } \( { vec {E}} rSub { size 8{r \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } - { vec {E}} rSub { size 8{s \( F \) } } rSup { size 8{0,`1,`2} } \) } {} (7.21)

7.3.2. Ngắn mạch 3 pha chạm đất.

Dòng và áp trong ngắn mạch 3 pha chạm đất có thể có được bằng cách thay ma trận tổng trở tương ứng bằng các số hạng của những thành phần đối xứng vào trong phương trình (7.15), (7.17) và (7.19). Ở hai phía của phương trình thu được ta có thể nhân trước nó với Ts để nhận được các công thức tương ứng với các thành phần pha.

Ma trận tổng trở ngắn mạch cho hệ thống 3 pha chạm đất là:

zF + 3z0zFzF(7.22)

Dòng 3 pha và điện áp nút ngắn mạch thu được bằng sự thay thế Z F 0, 1, 2 size 12{Z rSub { size 8{F} } rSup { size 8{0,`1,`2} } } {} từ phương trình (7.22) vào trong phương trình (7.15), (7.17) và (7.19). Dòng ngắn mạch tại nút p là:

Biến đổi ta có:

Các thành phần pha của dòng ngắn mạch tại nút p có thể thu được bằng cách nhân cả hai vế của phương trình (7.23) với Ts. Ta có dòng thu được:

Điện áp ngắn mạch tại nút p là:

zF + 3z0zF=zF
00

Biến đổi đơn giản ta có:

Các thành phần pha của điện áp ngắn mạch là:

Điện áp tại các nút khác p là:

=0
0
00
-

Biến đổi đơn giản ta có:

Các thành phần pha là:

Các công thức thu được trong các mục trên tổng kết trong bảng 7.2. Điện áp của một pha đối với đất xem như một đơn vị so với gốc qui chiếu. Công thức trong bảng 7.2 bao gồm điện áp một pha đối với đất, nó có thể xem như một đơn vị.

Dòng lúc ngắn mạch trong các nhánh của mạng điện có thể tính toán từ công thức (7.21). Từ đây các giá trị điện áp thứ tự không, thứ tự nghịch bằng 0 đối với ngắn mạch 3 pha mà ở đó không có tương hổ thành phần thứ tự thuận của hệ là y ij , rs ( 1 ) = 0 size 12{y rSub { size 8{ ital "ij",` ital "rs"} } rSup { size 8{ \( 1 \) } } =0} {} , ngoại trừ rs = ij, phương trình (7.21) trở thành.

=
00

Các thành phần pha là:

=
aa21

Questions & Answers

A golfer on a fairway is 70 m away from the green, which sits below the level of the fairway by 20 m. If the golfer hits the ball at an angle of 40° with an initial speed of 20 m/s, how close to the green does she come?
Aislinn Reply
cm
tijani
what is titration
John Reply
what is physics
Siyaka Reply
A mouse of mass 200 g falls 100 m down a vertical mine shaft and lands at the bottom with a speed of 8.0 m/s. During its fall, how much work is done on the mouse by air resistance
Jude Reply
Can you compute that for me. Ty
Jude
what is the dimension formula of energy?
David Reply
what is viscosity?
David
what is inorganic
emma Reply
what is chemistry
Youesf Reply
what is inorganic
emma
Chemistry is a branch of science that deals with the study of matter,it composition,it structure and the changes it undergoes
Adjei
please, I'm a physics student and I need help in physics
Adjanou
chemistry could also be understood like the sexual attraction/repulsion of the male and female elements. the reaction varies depending on the energy differences of each given gender. + masculine -female.
Pedro
A ball is thrown straight up.it passes a 2.0m high window 7.50 m off the ground on it path up and takes 1.30 s to go past the window.what was the ball initial velocity
Krampah Reply
2. A sled plus passenger with total mass 50 kg is pulled 20 m across the snow (0.20) at constant velocity by a force directed 25° above the horizontal. Calculate (a) the work of the applied force, (b) the work of friction, and (c) the total work.
Sahid Reply
you have been hired as an espert witness in a court case involving an automobile accident. the accident involved car A of mass 1500kg which crashed into stationary car B of mass 1100kg. the driver of car A applied his brakes 15 m before he skidded and crashed into car B. after the collision, car A s
Samuel Reply
can someone explain to me, an ignorant high school student, why the trend of the graph doesn't follow the fact that the higher frequency a sound wave is, the more power it is, hence, making me think the phons output would follow this general trend?
Joseph Reply
Nevermind i just realied that the graph is the phons output for a person with normal hearing and not just the phons output of the sound waves power, I should read the entire thing next time
Joseph
Follow up question, does anyone know where I can find a graph that accuretly depicts the actual relative "power" output of sound over its frequency instead of just humans hearing
Joseph
"Generation of electrical energy from sound energy | IEEE Conference Publication | IEEE Xplore" ***ieeexplore.ieee.org/document/7150687?reload=true
Ryan
what's motion
Maurice Reply
what are the types of wave
Maurice
answer
Magreth
progressive wave
Magreth
hello friend how are you
Muhammad Reply
fine, how about you?
Mohammed
hi
Mujahid
A string is 3.00 m long with a mass of 5.00 g. The string is held taut with a tension of 500.00 N applied to the string. A pulse is sent down the string. How long does it take the pulse to travel the 3.00 m of the string?
yasuo Reply
Who can show me the full solution in this problem?
Reofrir Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình giải tích mạng điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10815/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình giải tích mạng điện' conversation and receive update notifications?

Ask