<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Hình 6-14 : Sơ đồ đường ống
Bước 1: Chọn và xác định các thông số tiết diện điển hình
- Chọn đoạn đầu tiên AB làm tiết diện điển hình. Lưu lượng gió qua tiết diện đầu là
L1 = 8 x 0,32 = 2,56 m3/s
- Chọn tốc độ đoạn đầu 1 = 8 m/s
- Diện tích tiết diện đoạn ống đầu : f1 = L1/1 = 2,56 / 8 = 0,32 m2
- Chọn kích thước đoạn đầu : 800x400mm
- Tra bảng (6-3) ta có đường kính tương đương : dtđ = 609mm
- Dựa vào lưu lượng L1 = 2560 L/s và dtđ = 609mm tra đồ thị ta được tổn thất p1 = 1,4 Pa/m.
Bước 2 : Thiết kế các đoạn ống
Trên cơ sở tỷ lệ phần trăm lưu lượng của các đoạn kế tiếp ta xác định được tỷ lệ phần trăm diện tích của nó, xác định kích thước ai x bi của các đoạn đó, xác định diện tích thực và tốc độ thực.
Bảng 6-49 : Kết quả tính toán
Đoạn |
Lưu lượng | Tiết diện | ||
% | m3/s | % | m2 |
Bước 3 : Tính tổng trở lực
Bảng 6.50
Đoạn | Chi tiết | dtđ , mm | Chiều dài, m | Chiều dàitương đương, m |
AB | Đường ống | 609 | 5 | |
BC | Đường ốngCút | 583 | 12 | 4,1 |
CD | Đường ống | 533 | 5 | |
DE | Đường ống | 511 | 5 | |
EF | Đường ống | 476 | 5 | |
FG | Đường ống | 410 | 5 | |
GH | Đường ốngCút | 354 | 12 | 2,5 |
HK | Đường ống | 266 | 5 |
Tổng chiều dài tương đương của đoạn AK là 60,6m bao gồm các đoạn ống thẳng và chiều dài tương đương của các cút.
Tổng trở lực đường ống :
p = 60,6 x 1,4 = 84,84 Pa
5) Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh
Nội dung của phương pháp phục hồi áp suất tĩnh xác định kích thước của ống dẫn sao cho tổn thất áp suất trên đoạn đó đúng bằng độ gia tăng áp suất tĩnh do sự giảm tốc độ chuyển động của không khí sau mỗi nhánh rẽ.
Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh được sử dụng cho ống cấp gió, không sử dụng cho ống hồi. Về thực chất nội dung của phương pháp phục hồi áp suất tĩnh giống phương pháp lý thuyết , tuy nhiên ở đây người ta căn cứ vào các đồ thị để xác định tốc độ đoạn ống kế tiếp.
Các bước tính thiết kế :
Bước 1: - Chọn tốc độ hợp lý của đoạn ống chính ra khỏi quạt 1 và tính kích thước đoạn ống đó.
Bước 2: Xác định tốc độ đoạn kế tiếp như sau
- Xác định tỉ số Ltđ/Q0,61 dựa vào tính toán hoặc đồ thị (hình 6-16) cho đoạn ống đầu.
trong đó
Ltđ - Chiều dài tương đương của đoạn đầu gồm chiều dài thực đường ống cộng với chiều dài tương đương tất cả các cút.
Q - lưu lượng gió trên đoạn đầu
- Dựa vào tốc độ đoạn đầu 1 và tỷ số a = Ltđ/Q0,61 , theo đồ thị hình (6-13) xác định tốc độ đoạn ống tiếp theo , tức là tốc độ sau đoạn rẽ nhánh thứ nhất 2.
- Xác định kích thước đoạn ống thứ 2
F2 = L2/2
Bước 3: Xác định tốc độ và kích thước đoạn kế tiếp như đã xác định với đoạn thứ 2
* Đặc điểm của phương pháp phục hồi áp suất tĩnh
- Đảm bảo phân bố lưu lượng đều và do đó hệ thống không cần van điều chỉnh.
- Tốc độ cuối tuyến ống thấp hơn nên đảm bảo độ ồn cho phép.
- Khối lượng tính toán tương đối nhiều.
- Kích thước đường ống lớn hơn các cách tính khác nhất là các đoạn rẽ nhánh, nên chi phí đầu tư cao.
Ví dụ 2:
Thiết kế hệ thống kênh dẫn gió cho hệ thống kênh gió gồm 4 miệng thổi , mỗi miệng có lưu lượng gió là 0,9 m3/s. Kích thước các đoạn như trên hình 6-15.
Hình 6-15 : Sơ đồ đường ống
* Xác định các thông số đoạn đầu
- Lựa chọn tốc độ đoạn AB : 1 = 12 m/s
- Lưu lượng gió : Q1 = 4 x 0,9 = 3,6 m3/s
- Tiết diện đoạn đầu : F1 = 3,6/12 = 0,3m2
- Kích thước các cạnh 600 x 500mm
- Tra bảng ta có đường kính tương đương : dtđ = 598 mm
- Tổn thất cho 1m ống : 0,4 Pa/m
* Xác định tốc độ và kích thước đoạn tiếp
- Tỷ số a= L/Q0,61 : L1/Q0,61 = 49 / 7628 0,61 = 0,211
- Xác định 2 theo đồ thị với 1 =7628 FPM và L/Q0,61 = 0,211 : 2 = 2000 FPM
hay 2 = 10,16 m/s
* Xác định các đoạn kế tiếp một cách tương tự bước 2 và ghi kết quả vào bảng dưới đây
Bảng 6-51 : bảng kết quả tính toán
Tiết diện |
Lưu lượng | Tốc độ | Ltđ | |||
m3/s | CFM | m/s | FPM | m | FT |
Hình 6-16 : Đồ thị xác định tốc độ đoạn ống kế tiếp
Notification Switch
Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?