<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
* Những giải đáp theo các ý kiến góp ý có đầy đủ chưa
* Với những góp ý nào cần phải thay đổi sửa chửa và đưa kế hoạch quy hoạch.
Không phải tất cả mọi người đều có thể vừa ý với kế hoạch đề ra, do đó vẫn phải có một sự thương thuyết và chỉnh sửa khi mà có một số người vẫn chưa hoàn toàn đồng ý. Điều này sẽ giúp cho cộng đồng nơi đó có thể có hưởng được những phần nào trong kế hoạch quy hoạch, nếu có một số bất lợi cho cộng đồng thì phải tìm cách giải quyết những mâu chuẩn trong bản thân cộng đồng và giữa cộng đồng với chính sách quốc gia. Cách giải quyết cần thiết là phải có sự thỏa thuận với nhau, đồng thời cũng tạo điều kiện cho người địa phương trình bày cụ thể từng trường hợp của họ. Từ đó theo các quyết định các cấp khác nhau để giải quyết vấn đề trong quy hoạch. Với cách này kế hoạch quy hoạch đều nhận được cả hai luồng thông tin từ dưới lên và từ trên xuống.
Điểm chính yếu trong bước 7 này là đạt tới sự chọn lựa mà có được sự điều chỉnh tốt nhất. Điều này sẽ hình thành nên nền tảng cho sự chuẩn bị bước kế tiếp của quy hoạch. Những dữ liệu và đánh giá của các sự chọn lựa khác thì không bị loại bỏ, và sẽ được ghi nhận trong báo cáo để có thể sử dụng khi cần thiết sau khi đã rà soát lại sau đó.
Cuối cùng nhà lảnh đạo phải chỉ thị cho các bước thực hiện kế tiếp như chuẩn bị một kế hoạch đã chọn lựa. Ở cấp độ địa phương, điều này đơn giản là yêu cầu quyết định thực hiện với sự chuẩn bị và thực hiện cách tiến hành trực tiếp. Ở cấp Huyện hay Tỉnh thì cần có một chương trình kế hoạch thực hiện quy hoạch như là một đề án đòi hỏi phải có kinh phí và nhân sự bổ sung. Trong trường hợp này có thể xảy ra sự kéo dài thời gian giữa bước 7 và 8. Ở cấp quốc gia, hầu như điểm chính yếu là "quy hoạch tổng thể quốc gia" và phải đệ trình lên cấp cao của quốc gia để chấp thuận sau đó sẽ hình thành nên phần cơ bản của quyết định chính sách chung. Một số thí dụ mẫu trình bày trong Bảng 4.3, 4.4. 4.5.
Bảng 4.3 : Thí dụ mẫu về sử dụng phương pháp ma trận để đạt mục tiêu.
1. DỮ LIỆU TỪ BƯỚC 6 | |||||
Kiểu sử dụng đất đai | Thu nhập thuần/ha ($US) | Thu nhập thuần/người ($US) | Khả năng dân số/km2 | Tác động môi trường | |
Cây hàng niên với chăn nuôi, quản lý cải tiến, 1,6 ha nông hộ | 113 | 36 | 312 | Trung bình | |
Cây hàng niên không chăn nuôi, quản lý cải tiến, 3 ha nông hộ | 50 | 30 | 167 | Trung bình | |
Cà phê, quản lý cải tiến, 1,6 ha nông hộ | -10 | -16 | 156 | Thấp | |
Chăn nuôi gia súc | -2 | 75 | 3 | Thấp | |
Trồng rừng | 63 | 51 | 63 | Thấp | |
2. ĐẠT MỤC TIÊU, PHẦN TRĂM KHẢ NĂNG CHỌN TỐT NHẤT CHO MỖI TIÊU CHUẨN | |||||
Kiểu sử dụng đất đai | Thu hồi/ha | Thu hồi/người lao động | Khả năng dân số | Tác động môi trường | |
Cây hàng niên với chăn nuôi, quản lý cải tiến, 1,6 ha nông hộ | 100 | 48 | 100 | 70 | |
Cây hàng niên không chăn nuôi, quản lý cải tiến, 3 ha nông hộ | 44 | 40 | 54 | 60 | |
Chăn nuôi gia súc | 2 | 100 | 1 | 90 | |
Trồng rừng | 56 | 68 | 40 | 100 | |
3. ĐẠT MỤC TIÊU, CÂN NHẮC BẰNG NHỮNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LẢNH ĐẠO DỰA TRÊN TÍNH QUAN TRỌNG CỦA TIÊU CHUẨN | |||||
Kiểu sử dụng đất đai | Thu hồi/ha | Thu hồi/người lao động | Khả năng dân số | Tác động môi trường | Tổng mục tiêu đạt được % |
Hệ số | 0,3 | 0,2 | 0,3 | 0,2 | 1,0 |
Cây hàng niên với chăn nuôi | 30 | 10 | 30 | 14 | 84 |
Cây hàng niên | 13 | 8 | 16 | 12 | 49 |
Chăn nuôi gia súc | 1 | 20 | 1 | 18 | 40 |
Trồng rừng | 17 | 14 | 12 | 20 | 63 |
Notification Switch
Would you like to follow the 'Quy hoạch sử dụng đất đai' conversation and receive update notifications?