<< Chapter < Page Chapter >> Page >

D Y . rd + D Y . s rd + D Y . ad = 0 size 12{D {Y} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ {} rSub { size 6{ ital "rd"} } } } +D {Y} cSup { "." } rSub { {} rSub { size 6{s ital "rd"} } } size 12{+D {Y} cSup { "." } rSub { {} rSub { size 6{ ital "ad"} } } } size 12{ {}=0}} {}

D I . rd ( X s rd + X ad ) + D I . d X ad =0 ( D I . f + D I . 1d ) ( X s rd + X ad ) + D I . d X ad =0 ( 5 . 4 ) alignl { stack { size 12{ drarrow " "D {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ {} rSub { size 6{ ital "rd"} } } } \( X rSub {s ital "rd"} size 12{+X rSub { ital "ad"} } size 12{ \) +D {I} cSup { "." } rSub { {} rSub { size 6{d} } } } size 12{X rSub { ital "ad"} } size 12{ {}"=0"}} {} #size 12{ drarrow " " \( D {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ {} rSub { size 6{f} } } } +D {I} cSup { "." } rSub { {} rSub { size 6{1d} } } size 12{ \) \( X rSub {s ital "rd"} } size 12{+X rSub { ital "ad"} } size 12{ \) +D {I} cSup { "." } rSub { {} rSub { size 6{d} } } } size 12{X rSub { ital "ad"} } size 12{ {}"=0 " \( 5 "." 4 \) }} {} } } {}

Giải các phương trình (5.2), (5.3) và (5.4) ta được:

X s rd = X sf . X s1d X sf + X s1d size 12{X rSub { size 8{s ital "rd"} } = { {X rSub { size 8{sf} } "." X rSub { size 8{s1d} } } over {X rSub { size 8{sf} } +X rSub { size 8{s1d} } } } } {}

Như vậy điện kháng tản của cuộn dây tương đương với cuộn kích từ và cuộn cản dọc bằng điện kháng tản của 2 cuộn dây này ghép song song.

Để tìm điện kháng đặc trưng cho máy điện theo trục dọc ở thời điểm đầu của ngắn mạch, ta thực hiện tính toán tương tự như mục III (đối với máy điện không có cuộn cản) trong đó thay cuộn kích từ có Xf bằng cuộn dây tương đương có Xrd và ta cũng tìm được:

x d '' = x d X ad 2 X s rd + X ad = X s + 1 1 X sf + 1 X s1d + 1 X ad size 12{x rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"} } =x rSub { size 8{d} } - { {X rSub { size 8{ ital "ad"} } rSup { size 8{2} } } over {X rSub { size 8{s ital "rd"} } +X rSub { size 8{ ital "ad"} } } } =X rSub { size 8{s} } + { {1} over { { {1} over {X rSub { size 8{sf} } } } + { {1} over {X rSub { size 8{s1d} } } } + { {1} over {X rSub { size 8{ ital "ad"} } } } } } } {}

xd’’ được gọi là điện kháng siêu quá độ dọc trục.

Tương tự cho trục ngang, ta cũng có điện kháng siêu quá độ ngang trục:

x q '' = x q X aq 2 X s1q + X aq = X s + X s1q . X aq X s1q + X aq size 12{x rSub { size 8{q} } rSup { size 8{"''"} } =x rSub { size 8{q} } - { {X rSub { size 8{ ital "aq"} } rSup { size 8{2} } } over {X rSub { size 8{s1q} } +X rSub { size 8{ ital "aq"} } } } =X rSub { size 8{s} } + { {X rSub { size 8{s1q} } "." X rSub { size 8{ ital "aq"} } } over {X rSub { size 8{s1q} } +X rSub { size 8{ ital "aq"} } } } } {}

Các sức điện động tương ứng với các điện kháng trên được gọi là sức điện động siêu quá độ ngang trục Eq’’ và dọc trục Ed’’, chúng có giá trị không đột biến vào thời điểm đầu ngắn mạch. E . q '' = U . qo + j I . do . x d '' E . d '' = U . do + j I . qo . x q '' alignl { stack { size 12{ {E} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{q} } "''"= {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ ital "qo"} } +j {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ {} rSub { size 6{ ital "do"} } } } "." x rSub {d} rSup {"''"} } {} #size 12{ {E} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{d} } "''"= {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ ital "do"} } +j {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ {} rSub { size 6{ ital "qo"} } } } "." x rSub {q} rSup {"''"} } {} } } {} trong đó:Uqo, Udo, Iqo, Ido - áp và dòng trước ngắn mạch. E o '' = E q '' 2 + E d '' 2 size 12{E rSub { size 8{o} } rSup { size 8{"''"} } = sqrt {E rSub { size 8{q} } rSup { size 8{"''"2} } +E rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"2} } } } {} - sức điện động siêu quá độ toàn phần. ***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.*** Hình 5.5

Vậy máy phát ở thời điểm đầu ngắn mạch có thể đặc trưng bằng sức điện động siêu quá độ và điện kháng siêu quá độ.

Giá trị dòng siêu quá độ dọc trục và ngang trục tương ứng là:

I d '' = E q '' x d '' + x ng I q '' = E d '' x q '' + x ng alignl { stack { size 12{I rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"} } = { {E rSub { size 8{q} } rSup { size 8{"''"} } } over {x rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"} } +x rSub { size 8{ ital "ng"} } } } } {} #I rSub { size 8{q} } rSup { size 8{"''"} } = { {E rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"} } } over {x rSub { size 8{q} } rSup { size 8{"''"} } +x rSub { size 8{ ital "ng"} } } } {} } } {}

Và dòng siêu quá độ toàn phần là: I o '' = I d '' 2 + I q '' 2 size 12{I rSub { size 8{o} } rSup { size 8{"''"} } = sqrt {I rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"2} } +I rSub { size 8{q} } rSup { size 8{"''"2} } } } {}

Trong tính toán thực dụng gần đúng xem xd’’ = xq’’ ta có:

E o '' = ( U cos j ) 2 + ( U sin j + I . x d '' ) 2 hay : E o '' = ( U + I . x d '' sin j ) 2 + ( I . x d '' cos j ) 2 alignl { stack { size 12{" "E rSub { size 8{o} } rSup { size 8{"''"} } = sqrt { \( U"cos"j \) rSup { size 8{2} } + \( U"sin"j+I "." x rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"} } \) rSup { size 8{2} } } } {} #ital "hay":" "E rSub { size 8{o} } rSup { size 8{"''"} } = sqrt { \( U+I "." x rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"} } "sin"j \) rSup { size 8{2} } + \( I "." x rSub { size 8{d} } rSup { size 8{"''"} } "cos"j \) rSup { size 8{2} } } {} } } {}

Ý nghĩa vật lý của các điện kháng:

Từ các biểu thức tính toán điện kháng ta thấy: xd’’<xd’<xd

Về mặt vật lý điều đó được giải thích như sau: Trong chế độ bình thường từ thông tạo bởi dòng stato gồm một phần móc vòng theo đường tản từ, còn phần chính đi ngang kẻ hở không khí khép vòng qua các cực và thân rôto. Vì từ trở chủ yếu là ở kẻ hở không khí có từ dẫn ad nhỏ (hình 5.6a), từ cảm lớn; do vậy tương ứng với điện kháng xd.

Khi từ thông stato thay đổi đột ngột, trong cuộn kích từ sẽ có dòng cảm ứng tạo nên từ thông ngược hướng với từ thông stato, vì vậy có thể xem như một phần từ thông stato bị đẩy ra ngoài đi theo đường tản từ của cuộn kích từ có từ dẫn f (hình 5.6b). Như vậy từ thông stato phải đi qua một tổng từ dẫn lớn, từ cảm sẽ nhỏ hơn và sẽ có: xd’<xd

***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.***

Hình 5.6

Rôto càng có nhiều mạch vòng kín, từ thông stato càng khó xâm nhập vào rôto. Trường hợp giới hạn, khi từ thông hoàn toàn không thể đi vào rôto, nghĩa là chỉ đi theo đường tản từ của cuộn dây stato có từ dẫn , điện kháng của stato lúc đó chính là điện kháng tản X, tương ứng với trường hợp xd’’ nhỏ nhất có thể có.

Questions & Answers

A golfer on a fairway is 70 m away from the green, which sits below the level of the fairway by 20 m. If the golfer hits the ball at an angle of 40° with an initial speed of 20 m/s, how close to the green does she come?
Aislinn Reply
cm
tijani
what is titration
John Reply
what is physics
Siyaka Reply
A mouse of mass 200 g falls 100 m down a vertical mine shaft and lands at the bottom with a speed of 8.0 m/s. During its fall, how much work is done on the mouse by air resistance
Jude Reply
Can you compute that for me. Ty
Jude
what is the dimension formula of energy?
David Reply
what is viscosity?
David
what is inorganic
emma Reply
what is chemistry
Youesf Reply
what is inorganic
emma
Chemistry is a branch of science that deals with the study of matter,it composition,it structure and the changes it undergoes
Adjei
please, I'm a physics student and I need help in physics
Adjanou
chemistry could also be understood like the sexual attraction/repulsion of the male and female elements. the reaction varies depending on the energy differences of each given gender. + masculine -female.
Pedro
A ball is thrown straight up.it passes a 2.0m high window 7.50 m off the ground on it path up and takes 1.30 s to go past the window.what was the ball initial velocity
Krampah Reply
2. A sled plus passenger with total mass 50 kg is pulled 20 m across the snow (0.20) at constant velocity by a force directed 25° above the horizontal. Calculate (a) the work of the applied force, (b) the work of friction, and (c) the total work.
Sahid Reply
you have been hired as an espert witness in a court case involving an automobile accident. the accident involved car A of mass 1500kg which crashed into stationary car B of mass 1100kg. the driver of car A applied his brakes 15 m before he skidded and crashed into car B. after the collision, car A s
Samuel Reply
can someone explain to me, an ignorant high school student, why the trend of the graph doesn't follow the fact that the higher frequency a sound wave is, the more power it is, hence, making me think the phons output would follow this general trend?
Joseph Reply
Nevermind i just realied that the graph is the phons output for a person with normal hearing and not just the phons output of the sound waves power, I should read the entire thing next time
Joseph
Follow up question, does anyone know where I can find a graph that accuretly depicts the actual relative "power" output of sound over its frequency instead of just humans hearing
Joseph
"Generation of electrical energy from sound energy | IEEE Conference Publication | IEEE Xplore" ***ieeexplore.ieee.org/document/7150687?reload=true
Ryan
what's motion
Maurice Reply
what are the types of wave
Maurice
answer
Magreth
progressive wave
Magreth
hello friend how are you
Muhammad Reply
fine, how about you?
Mohammed
hi
Mujahid
A string is 3.00 m long with a mass of 5.00 g. The string is held taut with a tension of 500.00 N applied to the string. A pulse is sent down the string. How long does it take the pulse to travel the 3.00 m of the string?
yasuo Reply
Who can show me the full solution in this problem?
Reofrir Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình ngắt mạch trong hệ thống điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10820/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình ngắt mạch trong hệ thống điện' conversation and receive update notifications?

Ask