<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau:
- Sử dụng môi trường lập trình VB để viết mã lệnh.
- Các kiểu dữ liệu trong VB.
- Cách khai báo hằng, biến trong VB.
- Biểu thức trong VB.
- Các câu lệnh đơn cũng như các câu lệnh có cấu trúc.
- Chương trình con trong VB.
- Bẫy lỗi trong VB.
Kiến thức có liên quan:
- Cách sử dụng môi trường phát triển của VB.
Tài liệu tham khảo:
- Microsoft Visual Basic 6.0 và Lập trình Cơ sở dữ liệu - Chương 4, trang 49 - Nguyễn Thị Ngọc Mai (chủ biên), Nhà xuất bản Giáo dục - 2000.
Môi trường lập trình
Trong Visual Basic IDE, cửa sổ mã lệnh (Code) cho phép soạn thảo chương trình. Cửa sổ này có một số chức năng nổi bật:
Chöùc naêng | Phím taét |
Xem cöûa soå Code | F7 |
Xem cöûa soå Object Browser | F2 |
Tìm kieám | CTRL+F |
Thay theá | CTRL+H |
Tìm tieáp | SHIFT+F4 |
Tìm ngöôïc | SHIFT+F3 |
Chuyeån ñeán thuû tuïc keá tieáp | CTRL+DOWN ARROW |
Chuyeån ñeán thuû tuïc tröôùc ñoù | CTRL+UP ARROW |
Xem ñònh nghóa | SHIFT+F2 |
Cuoän xuoáng moät maøn hình | CTRL+PAGE DOWN |
Cuoän leân moät maøn hình | CTRL+PAGE UP |
Nhaûy veà vò trí tröôùc ñoù | CTRL+SHIFT+F2 |
Trôû veà ñaàu cuûa moâ-ñun | CTRL+HOME |
Ñeán cuoái moâ-ñun | CTRL+END |
Nếu chức năng này không được bật thì khi ta viết một dòng mã có chứa lỗi, VB chỉ hiển thị dòng chương trình sai với màu đỏ nhưng không kèm theo chú thích gì và tất nhiên ta có thể viết tiếp các dòng lệnh khác. Còn khi chức năng này được bật, VB sẽ cho ta biết một số thông tin về lỗi và hiển thị con trỏ ngay dòng chương trình lỗi để chờ ta sửa.
VB sẽ thông báo lỗi khi một biến được dùng mà không khai báo và sẽ chỉ ra vị trí của biến đó.
Hình III.1: Cửa sổ Options
Khả năng Auto List Members: Tự động hiển thị danh sách các thuộc tính và phương thức của 1 điều khiển hay một đối tượng khi ta gõ vào tên của chúng. Chọn thuộc tính hay phương thức cần thao tác và nhấn phím Tab hoặc Space để đưa nó vào chương trình.
Hình III.2 Cửa sổ Code với khả năng gợi nhớ Code
Kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến của kiểu có thể nhận và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó.
Kiểu dữ liệu | Mô tả |
Boolean | Gồm 2 giá trị: TRUE&FALSE. |
Byte | Các giá trị số nguyên từ 0 – 255 |
Integer | Các giá trị số nguyên từ -32768 – 32767 |
Long | Các giá trị số nguyên từ -2147483648 – 2147483647. Kiểu dữ liệu này thường được gọi là số nguyên dài. |
Single | Các giá trị số thực từ -3.402823E+38 – 3.402823E+38. Kiểu dữ liệu này còn được gọi là độ chính xác đơn. |
Double | Các giá trị số thực từ -1.79769313486232E+308 - 1.79769313486232E+308. Kiểu dữ liệu này được gọi là độ chính xác kép. |
Currency | Dữ liệu tiền tệ chứa các giá trị số từ -922.337.203.685.477,5808 - 922.337.203.685.477,5807. |
String | Chuỗi dữ liệu từ 0 đến 65.500 ký tự hay ký số, thậm chí là các giá trị đặc biệt như ^%@. Giá trị kiểu chuỗi được đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (“”). |
Date | Dữ liệu kiểu ngày tháng, giá trị được đặt giữa cặp dấu ##. Việc định dạng hiển thị tùy thuộc vào việc thiết lập trong Control Panel. |
Variant | Chứa mọi giá trị của các kiểu dữ liệu khác, kể cả mảng. |
Notification Switch
Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?