<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
m2 - Số linh đá dọc theo chiều dài (trên một dãy)
Như vậy:
L = m2.475 + 1100 mm
Ví dụ: Máy đá 10 Tấn, sử dụng linh đá 7 khuôn
- Số khuôn đá:
N = 10.000/50 = 200 khuôn
- Số linh đá :
m1 = N/7 = 200/7 29 linh đá
- Bố trí dàn lạnh ở giữa, các linh đá bố trí thành 02 dãy 2 bên. Vậy số linh đá trên một dãy:
m2 = 15 linh đá
- Chiều dài bể đá:
L = 15 x 475 + 1100 = 8.225mm
3) Xác định chiều cao của bể đá
Chiều cao của bể đá phải đủ lớn để có khoảng hở cần thiết giữa đáy khuôn đá và bể. Mặt khác phía trên linh đá là một khoảng hở cỡ 100mm, sau đó là lớp gỗ dày 30mm
Tổng chiều cao của bể là h = 1250mm
Dưới đây là kích thước bể đá sử dụng khuôn đá 50 kg, linh đá 7 khuôn, dàn lạnh xương cá đặt ở giữa, các linh đá bố trí thành 02 dãi 2 bên, chiều rộng đặt dàn lạnh xương cá A khác nhau dùng tham khảo
Bảng 3-7: Thông số bể đá
Bể đá | Số khuôn đá, N | Tổng linh đá, m1 | Số linh đá trên một dãi. m2 | Bề rộng A, mm | Dài (mm) | Rộng (mm) | Cao (mm) |
- Bể 5 Tấn | 100 | 15 | 8 | 660 | 4.900 | 4.370 | 1.250 |
- Bể 10 Tấn | 200 | 29 | 15 | 700 | 8.225 | 4.410 | 1.250 |
- Bể 15 Tấn | 300 | 43 | 22 | 800 | 11.550 | 4.510 | 1.250 |
- Bể 20 Tấn | 400 | 58 | 29 | 860 | 14.875 | 4.570 | 1.250 |
- Bể 25 Tấn | 500 | 72 | 36 | 900 | 18.200 | 4.610 | 1.250 |
- Bể 30 Tấn | 600 | 86 | 43 | 900 | 21.525 | 4.610 | 1.250 |
- Bể 35 Tấn | 700 | 100 | 50 | 1000 | 24.850 | 4.710 | 1.250 |
- Bể 40 Tấn | 800 | 115 | 58 | 1000 | 28.650 | 4.710 | 1.250 |
Kích thước của bể xác định trên đây là kích thước bên trong, muốn xác định kích thước bên ngoài phải cộng thêm chiều dày kết cấu cách nhiệt.
3.2.4 Thời gian làm đá
Thời gian làm đá phụ thuộc rất nhiều yếu tố, trong đó chủ yếu các yếu tố sau:
- Khối lượng và kích thước cây đá. Cây đá có kích thước và khối lượng càng nhỏ thì thời gian làm đá càng nhanh và ngược lại.
- Nhiệt độ nước muối. Nhiệt độ nước muối khoảng –10oC. Khi giảm nhiệt độ nước muối thì thời gian giảm đáng kể. Tuy nhiên khi nhiệt độ quá thấp thì tiêu tốn điện năng và tổn thất nhiệt tăng.
- Tốc độ tuần hoàn của nước muối. Thường tốc độ này không lớn lắm, do tiết diện ngang bể lớn, tốc độ tuần hoàn khoảng 12 m/s.
Có rất nhiều phương pháp xác định thời gian làm lạnh, theo công thức thực nghiệm của Plank thời gian làm lạnh đá cây được xác định theo công thức:
= A.bo.(bo+B)/tm(3-8)
– Thời gian làm đá, giờ
tm- Nhiệt độ nước muối trung bình trong bể, oC
bo - Chiều rộng khuôn, m (Lấy cạnh ngắn của tiết diện lớn nhất của khuôn).
A,B – Là các hằng số phụ thuộc vào tỷ số n = ao/bo là tỷ số giữa cạnh dài trên cạnh ngắn của tiết diện lớn nhất.
Nếu khuôn có n = 1. A = 3120 và B = 0,036
Nếu n = 2 thì A = 4540 và B = 0,026
Nhiệt độ trung bình nước muối trong bể lấy như sau:
- Nước đá đục: tm = -10oC
- Nước đá trong suốt: tm = - 5 đến –7oC
- Nước đá pha lê : tm = - 4 đến –6oC
3.2.5 Tính nhiệt bể đá
3.2.4.1 Nhiệt truyền qua kết cấu bao che bể đá
Các bể đá thường được đặt bên trong nhà xưởng nên khả năng bị bức xạ trực tiếp rất ít. Vì vậy nhiệt truyền qua kết cấu bao che bể đá chỉ do độ chênh nhiệt độ giữa nước muối bên trong và không khí bên ngoài, gồm 3 thành phần:
- Nhiệt truyền qua tường bể đá Q11
- Nhiệt truyền qua nắp bể đá Q12
- Nhiệt truyền qua nền bể đá Q13
Q1 = Q11 + Q12 + Q13(3-9)
1) Nhiệt truyền qua tường bể đá
Q11 = kt.Ft.tt(3-10)
Notification Switch
Would you like to follow the 'Hệ thống máy và thiết bị lạnh' conversation and receive update notifications?