<< Chapter < Page Chapter >> Page >

( khi tiết diện ra nhỏ hơn 2 m2 ); miệng ra hình chữ nhật sẽ làm giảm chiều dài giếng tiêu năng 20 % so với miệng ra tròn.

e - Thềm ra từ giếng tiêu năng có dạng thẳng đứng sẽ giảm được chiều dài của giếng tiêu năng, nhưng tổn thất thủy lực qua bể tháo tăng hơn khi có dạng nghiêng, nên làm mái nghiêng m = 0,5;

g - Đoạn kênh tháo nối tiếp với bể tháo sẽ có vận tốc ở đáy và bờ tăng cao hơn hai lần vận tốc cho phép, do vậy cần phải bảo vệ mái và đáy kênh tháo chống xói lỡ. Thường lấy độ dài đoạn kênh cần bảo vệ ở ngoài bể tháo một đoạn dài bằng 5 lần độ sâu lớn nhất trong kênh để vận tốc dòng chảy ở trong kênh đều đặn hơn và xấp xỉ vận tốc cho phép.

* Độ ngập sâu nhỏ nhất của mép trên miệng ra ống đẩy để bảo đảm dòng chảy ra ngập lặng được xác định theo công thức sau:

h ng . min = ( 3L4 ) V ra 2 2g size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "ng" "." "min"} } = \( 3L4 \) { { { size 24{V} } rSub { size 8{ ital "ra"} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } } {} , ( m ) và phải  0,1 m.

Trong công thức: V ra = 4Q p . D 0 2 size 12{ { size 24{V} } rSub { size 8{ ital "ra"} } = { {4Q} over {p "." { size 24{D} } rSub { size 8{0} } rSup { size 8{2} } } } } {} , ( m/s ), thường trong khoảng từ 1,5 ... 2 m/s

D0 = ( 1,1 ... 1,2 ) D - đường kính cửa ra ống, D- đường kính ống, ( m ).

* Độ sâu nhỏ nhất trong giếng tiêu năng của bể tháo tính theo công thức sau:

H gi . min = D 0 + h gi . min + p size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "gi" "." "min"} } = { size 24{D} } rSub { size 8{0} } + { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "gi" "." "min"} } +p} {} , ( m )

Trong đó p là khoảng cách từ mép dưới miệng ra ống đẩy đến đáy bể. Tùy theo cấu

tạo nắp ống đẩy của bể tháo, khi có vật chống rò thì lấy p = 0,2 ... 0,3 m.

* Chiều cao thềm ra của giếng tiêu năng được tính theo công thức:

h t = H gi . min h k min size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{t} } = { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "gi" "." "min"} } - { size 24{h} } rSub { size 8{k"min"} } } {} , ( m )

Trong đó h k min size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{k"min"} } } {} là độ sâu nhỏ nhất trong kênh, ( m ).

* Độ sâu lớn nhất của giếng tiêu năng:

H gi . max = h t + h k . max size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "gi" "." "max"} } = { size 24{h} } rSub { size 8{t} } + { size 24{h} } rSub { size 8{k "." "max"} } } {} , ( m )

Trong đó: h k . max size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{k "." "max"} } } {} là độ sâu lớn nhất trong kênh, ( m ).

* Độ ngập sâu lớn nhất của mép trên miệng ra ống xả:

h ng . max = H gi . max D 0 p size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "ng" "." "max"} } = { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "gi" "." "max"} } - { size 24{D} } rSub { size 8{0} } -p} {} , ( m )

* Chiều cao phía trong tường bể tháo là:

H b = H gi . max + a size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{b} } = { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "gi" "." "max"+a} } } {} , ( m )

Trong đó : a là độ cao an toàn, lấy theo bảng sau:

Lưu lượng trạm (m3/s) 1 1 ... 10 10 ... 30 >30
a ( m ) 0,3 0,4 0,5 0,6 hoặc hơn

* Chiều dài giếng tiêu năng tính theo công thức sau:

L b = k . h ng . max size 12{ { size 24{L} } rSub { size 8{b} } =k "." { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "ng" "." "max"} } } {} , ( m )

Trong đó : k là hệ số phụ thuộc vào dạng của thềm ra khỏi giếng tiêu năng, hình dạng tiết diện miệng ra ống đẩy, hình dạng và chiều cao của thềm, lấy theo bảng sau:

h t D 0 size 12{ { { { size 24{h} } rSub { size 8{t} } } over { { size 24{D} } rSub { size 8{0} } } } } {} k
Thềm nghiêng Thềm đứng
0,5 6,5 4
1 5,8 1,6
1,5 - 1
2 - 0,85
2,5 - 0,85

Hoặc có thể tra đồ thị bên cạnh để xác định k.

Các kết quả tra hệ số k ở trên và tính toán xác định chiều dài giếng tiêu năng trên là ứng với miệng ra hình tròn, khi miệng ra hình chữ nhật thì rút bớt 20%.

* Chiều dài đoạn kênh tháo ( sau bể tháo đối xứng ) cần bảo vệ mái và đáy :

L k = ( 4 . . . 5 ) h k . max size 12{ { size 24{L} } rSub { size 8{k} } = \( 4 "." "." "." 5 \) { size 24{h} } rSub { size 8{k "." "max"} } } {} , ( m ).

* Khoảng cách giữa các tâm miệng ra ống đẩy:

B = D 0 + 2b + d size 12{B= { size 24{D} } rSub { size 8{0} } +2b+d} {} , ( m )

Trong đó : b - khoảng cachs từ mép ống đẩy đến trụ pin, lấy như sau:

loại van tự đóng nhanh b = 0;

loại van nắp cánh bướm b = 0,5 m;

loại nắp ống đẩy có chốt bản lề phía trên b = 0,3 ... 0,4 m.

d - chiều dày trụ pin ở bể tháo lấy từ 0,6 ... 0,8 m;

n - số lượng đường ống đẩy nối với bể tháo.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask