<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Hình VII.3: Chọn trường hiển thị trên lưới
Bước 22: Đổi tên của các cột trong Band1 từ Expr2, Expr3 thành Title và Author bằng cách: Nhấp chuột 2 lần vào mục cần đổi tên trong Column Caption, nhập tên mới vào; sau đó chọn OK.
Bước 23: Mục đích của chương trình này là: Khi chương trình thực thi, trong TextBox có một từ là micro, từ được đề nghị tìm kiếm. Khi nhấp chuột vào nút nhấn; đoạn văn bản trong TextBox được dùng để thực thi câu SQL Publishers; câu SQL này sẽ truy tìm tất cả các công ty mà tên của chúng chứa chuỗi được nhập vào trong TextBox; kết quả trả về được hiển thị trên lưới. Do đó, ta sẽ xử lý sự kiện cmdGO_Click bằng đoạn mã sau:
MousePointer = vbHourglass
With DataEnvironment1
.rsPublishers.Close
.Publishers "%"&txtCompany.Text&"%"
End With
' Thiet lap tren luoi
Set grdTitles.DataSource = DataEnvironment1
grdTitles.CollapseAll
MousePointer = vbDefault
Bước 24: Lưu dự án và chạy chương trình. Sử dụng micro để tìm kiếm (ta có thể thử với từ khác như: hill hay mill)
TẠO BÁO CÁO (REPORT)
Bước 25: Nếu Data Report Designer không hiển thị dưới menu PROJECT, mở hộp thoại COMPONENTS, chọn Data Report Designer trong mục chọn Designers. Sau đó ta thêm Data Report Designer vào dự án bằng cách chọn PROJECT\ADD DATA REPORT trên menu.
Bước 26: Liên kết Data Report Designer với Data Environment nhờ việc thiết lập thuộc tính DataSource của Data Report là DataEnvirronment1 và thuộc tính DataMember là Publishers.
Bước 27: Nhấp chuột phải trên Data Report Designer và chọn RETRIEVE STRUCTURE trên menu. Một hộp thoại xác nhận hiện lên và ta chọn YES.
Bước 28: Ta nhận thấy trên report gồm các phần: report header, page header, publisher information, title information, page footer, và report footer.
Bước 29: Chọn phần Report Header, trong phần này, thêm một Report Label vào, đặt Caption là Book Report; ta có thể đổi Font chữ và kích thước Font tương ứng.
Bước 30: Chọn Group header, trong phần này thêm một Report TextBox vào; đặt thuộc tính DataMember là Publishers và DataField là Name.
Bước 31: Chọn phần Detail của Report. Trong phần này, thêm 2 Report TextBox vào, đặt 2 điều khiển này cạnh nhau trong phần Detail; chọn TextBox thứ nhất và đặt thuộc tính DataMember là Titles và DataField là Expr2, đối với TextBox thứ hai: DataMember: Titles, DataField: Expr3.
Bước 32: Lưu dự án lại.
Bước 33: Chọn Form1 trong môi trường soạn thảo; tạo một menu trong Form1 bằng cách chọn Tools\Menu Editor; trong Menu Editor, tạo một Report menu với các phần tử là Preview và Print với các thuộc tính sau:
Item 1 – Menu
Name: mnuReport
Caption: Report
Item 2 – Menu
Name: mnuPreview
Caption: Preview
Item 3 – Menu
Name: mnuPrint
Caption: Print
Bước 34: Ta có thể xem báo cáo trước khi in nhờ hàm Show của đối tượng Report. Trong hàm xử lý sự kiện mnuPreview, thêm đoạn mã sau:
DataReport1.Show
Bước 35: In báo cáo được thực hiện nhờ hàm PrintReport của đối tượng Report. Trong hàm xử lý sự kiện mnuPrint, thêm đoạn mã sau:
DataReport1.PrintReport
Bước 36: Lưu và chạy chương trình. Thử hiển thị và in report.
Bài 7-2
BIỂU MẪU NHẬP LIỆU VỚI DATA ENVIRONMENT
Ở hộp thoại đầu tiên, ta phải chọn một trình cung cấp dữ liệu, ở đây chọn Microsoft Jet 4.0 OLE DB Provider, nhấn Next để tiếp tục.
Tiếp theo ta cần nhập chính xác đường dẫn đến tập tin CSDL, chẳng hạn ở đây là: H:\Visual Basic\HangHoa.Mdb.
Cuối cùng, nhấn nút Test Connection để kiểm tra việc nối kết dữ liệu chính xác hay không?
Hình VII.4: Tạo Connection
Tạo đối tượng Command:
Hình VII.5: Đối tượng Command
Tạo một ứng dụng nhập liệu với DED
Name: grdHH.
DataSource: datHH
DataMember: comHH
Hình VII.6: Kết quả thực thi ứng dụng
Hình VII.7: Giao diện đầy đủ
Private Sub cmdThem_Click()
With datHH.rscomHH
.AddNew
End With
End Sub
Private Sub cmdXoa_Click()
With datHH.rscomHH
.Delete
.Update
Me.Refresh
End With
End Sub
Private Sub cmdHuy_Click()
With datHH.rscomHH
.CancelUpdate
Me.Refresh
End With
End Sub
Private Sub cmdLuu_Click()
On Error GoTo Xuly
With datHH.rscomHH
.Update
End With
Me.Refresh
Exit Sub
Xuly:
MsgBox Err.Description, vbCritical + vbSystemModal, "Error"
End Sub
Như vậy, ta đã thiết kế xong một Form cho phép hiển thị thông tin các hàng hóa, Form này cho phép sửa đổi, thêm mới các mẩu tin trong bảng THANGHOA của CSDL HANGHOA.MDB.
1) Sử dụng DataEnviroment, thiết kế Form nhập liệu cho bảng THangHoa (hình dưới). Ở đây thay vì hiển thị MaLoai, ta lại hiển thị TenLoai:
Hình VII.8: Form nhập liệu
2) Sử dụng DataEnviroment, thiết kế Form nhập liệu cho bảng TNhanVien.
3) Sử dụng DataEnviroment, thiết kế Form cho phép nhập (sửa, xóa) thông tin về một phát sinh về một mặt hàng nào đó trong ngày. Lưu ý: Trường STT là kiểu AutoNumber (Access), Ngay: lấy ngày hệ thống (hàm Now).
Notification Switch
Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?