<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Tài liệu tham khảo
4. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ
Đội ngũ giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng
Hầu hết đã ký thỏa thuận và gởi lý lịch khoa học (xem PHỤ LỤC 6).
Tất cả đều có thể giảng dạy bằng tiếng Anh ở mức độ lưu loát khác nhau, trong đó phần lớn đã giảng dạy và thuyết trình bằng tiếng Anh.
Giảng viên | Cơ quan/nước | Môn học |
GS. TS Đặng Lương Mô | Cố vấn điều phối chương trình | Mô hình hóa linh kiện bán dẫn |
PGS. TS Nguyễn Hữu Phương | Phụ trách Khoa Điện tử – Viễn thông | Các thuật toán xử lý tín hiệu số cho VLSI |
PGS. TS Đinh Sỹ Hiền | Khoa Điện tử – Viễn thông | Vật lý linh kiện bán dẫn nâng cao |
TS Lê Hữu Phúc | Khoa Điện tử – Viễn thông | Thiết kế vi mạch tương tự và số nâng cao |
GS. TS Lê Khắc Bình | ĐHKHTN | Công nghệ màng mỏng trong vi mạch |
PGS. TS Nguyễn Quốc Khánh | ĐHKHTN | Linh kiện lượng tử |
TS Đặng Văn Tỏ | ĐHKHTN | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
TS Nguyễn Chánh Khê | Khu CNC TP.HCM | Công nghệ in khắc nano |
TS Trần Xuân Phước | ĐHBK TP.HCM | Thiết kế vi mạch tín hiệu hỗn hợp |
TS Phan Hồng Phương | ĐHBK TP.HCM | Hệ thống vi cơ điện tử |
TS Nguyễn Vũ Thắng | ĐH Bách Khoa Hà Nội | Thiết kế mạch VLSI |
GS. TS Nguyễn Nhựt | Mỹ | Thiết kế mạch VLSI |
GS. TS Trần Trí Năng | Mỹ | Công nghệ màng mỏng trong vi mạch |
TS Trần Côn Luân | Mỹ | Thiết kế chíp bộ nhớ |
TS Thái Hồng Lam | Mỹ | Hệ thống nhúng |
TS Mori Kiyoshi(Nguyễn Tấn Đủ) | Mỹ | |
TS Phạm Bá Tuân | Thụy Sĩ | Công nghệ chế biến và kiểm tra vi mạch |
GS. TS Hara Tohru | Nhật | Công nghệ chế biến và sản xuất bán dẫn |
GS. TS Saito Yoshifuru | Nhật | Phương pháp toán số mô phỏng linh kiện bán dẫn |
GS. TS Asada Kunihiro | Nhật | Seminar chuyên đề |
TS Nakagawa Akio | Nhật | Quản lý hệ thống chất lượng |
TS Hayashi Keijiro | Nhật | Thiết kế vi mạch tín hiệu hỗn hợp |
Ghi chú
1 / Do có nhiều giảng viên hợp tác nên một môn học có thể do 2 người phụ trách , ai thuận lợi nhất ở từng thời điểm sẽ dạy môn đó .
2 / Khi thực sự triển khai chương trình sẽ có thể thay đổi giảng viên ở một số môn.
Đội ngũ quản lý
Khoa đã quản lý đào tạo sau đại học chuyên ngành Vật lý vô tuyến và điện tử từ khoảng năm 1985. Ngoài ra còn có GS. TS Đặng Lương Mô cố vấn và điều phối chương trình, TS Đặng Văn Tỏ (khoa Vật lý) tốt nghiệp Thạc sĩ AIT và Tiến sĩ Đại học New South Wales gần đây.
5. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Phòng học
Trường ĐHKHTN có đủ phòng học, phòng chuyên đề, và các phương tiện trình chiếu. Trong năm 2008 một bộ phận của khoa sẽ dời lên cơ sở Linh Trung Thủ Đức.
Thư viện
Khoa có thư viện nhỏ, trường có thư viện lớn, ngoài ra là thư viện ĐHQG và các thư viện khác và nguồn tài liệu bao la trên mạng
Phòng thí nghiệm của khoa (do hợp tác nhưng đặt tại khoa)
Phòng thí nghiệm | Diện tíchm2 | Trị giá VNĐ(Thiết bị và phần mềm) | Ghi chú |
Thiết kế điện tử (máy tính và phần mềm Cadence) | 100 | Khoảng vài chục tỷ | Hợp tác với trung tâm đào tạo CNTT sở Bưu chính viễn thông |
Thiết kế cao tần và không dây (máy tính và phần mềm AWR) | 50 | Khoảng 8 tỷ | Mua và hợp tác với công ty PSD (Việt kiều) và AWR (Mỹ) |
Hệ thống nhúng (máy tính, thiết bị và phần mềm Xilinx) | 50 | Khoảng vài trăm triệu | Hợp tác với công ty Ngân Giang đại diện Xilinx (Mỹ) |
Notification Switch
Would you like to follow the 'English' conversation and receive update notifications?