<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Sử dụng bộ lọc túi để thu gôm hoàn toàn sản phẩm từ chất tải nhiệt tải ra. Nó là thiết bị trụ nón đứng có đầu dẫn không khí được nối với quạt 5. Trong buồng chứa không khí vô trùng của bộ lọc lắp cơ cấu thổi các ống bằng xung lượng. Việc thổi không khí phải theo thứ tự từng đôi ống loc̣. Điều chỉnh hoạt động của van thổi bằng khí động học. Trên đáy nón của bộ lọc lắp máy rung bằng khí động có van khí. Diện tích bề mặt lọc của bộ lọc là 31,2 m2, số ống 48, vật liệu làm các ống - vải bạt đột lỗ kim, tải trọng trên vải 8 m3/(m2ph), sức cản bộ lọc 1,15 kPa; kích thước cơ bản 245017884640 mm.
Để tháo sản phẩm ra khỏi máy sấy, tháo bụi ra khỏi máy lọc và nạp sunfat natri vào máy sấy thì cần phải trang bị các bộ nạp liệu 6 kiểu âu có năng suất 0,14 1,3 m3/h và số vòng quay 2,19 vòng/phút.
Tính toán các thiết bị để tạo hạt và sấy các sản phẩm vi sinh tổng hợp bao gồm: tính công nghệ, nhiệt , thuỷ lực, khí động học và cấu tạo.
Để tính toán cần biết các thông số sau:
Năng suất thành phẩm Q, kg/h;
Hàm lượng chất khô trong dung dịch enzim Gck, %;
Độ ẩm cuối của sản phẩm, Wc, %.
Đường kính trung bình của hạt thành phẩm dtb, mm;
Nhiệt độ tác nhân sấy khi vào, K;
- Trong ống phun T0;
- Dưới ghi Tg;
- Ở đầu luồn phun Tph;
Tỷ trọng khối lượng các hạt khô , kg/m3;
Tỷ trọng sản phẩm sp, kg/m3;
Nhiệt dung của dung dịch C, kJ/(kgK);
Nhiệt dung của thành phẩm khi độ ẩm cuối CTP, kJ/ (kgK).
Tính thiết bị để tạo hạt và sấy chế phẩm. Để tính toán kích thước thiết bị cần có các thông số bổ sung sau: đường kính tiết diện thải huyền phù Dtb = 0,006 m, lưu lượng huyền phù nh = 80 100 kg/h; đường kính ống phun ở chổ vào Dov= 0,14 m; đường kính ống phun ở chổ thoát Dov = 0,08 m; tốc độ không khí để tạo sản phẩm vkl = 1,25 m/s.
Lượng các vòi phun:
trong đó: Qh - lưu lượng huyền phù kg/h;
nh - lượng huyền phù của một vòi phun ra, kg/h.
Lấy bước các vòi phun có tính đến sự mở dòng phun bằng htb, còn khoảng cách ống đến tường lt = 1,8 Dov thì đường kính của ghi (m): Dg = 2htb + 2lt
Diện tích ghi trong vùng giả lỏng (m2):
trong đó: Dl - đường kính lỗ trong ghi để tháo thành phẩm, m.
Lưu lượng không khí để giả lỏng, phun mù huyền phù, làm nguội và phân ly. Tốc độ nạp các tiểu phần khi đường kính trung bình các tiểu phần dtb:
vn =
trong đó: 20 - độ nhớt động học của không khí khi t = 200C, m2/s ( 20=1510-6 m2/s); Ar - chuẩn Arkhimet.
trong đó: sP- tỷ trọng của sản phẩm, kg/ m3 (sP = 2200 kg/m3);
20- tỷ trọng của không khí khi t = 200C (20 = 1,2).
Tốc độ phun cục bộ của các tiểu phần:
Notification Switch
Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?