<< Chapter < Page Chapter >> Page >

đm  Z bh min ¸ [ h s ] size 12{ { size 24{Z} } rSub { size 8{ ital "bh""min"} } ¸ \[ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] } {} ( 5 - 8 )

Trong đó: Z bh min size 12{ { size 24{Z} } rSub { size 8{ ital "bh""min"} } } {} là mực nước thấp nhất trong bể hút.

[ h s ] size 12{ \[ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] } {} độ cao hút cho phép, tính theo trạng thái thiết kế, dùng ( 5 - 3 ) - đối với máy bơm li tâm, dùng ( 5 - 4 ) - đối với máy bơm hướng trục.

2. Kiểm tra cao trình đặt máy ở các chế độ làm việc khác:

Xác định đm theo công thức ( 5 - 8 ) đảm bảo không sinh khí thực khi máy bơm làm việc ở chế độ thiết kế. Để bảo đảm rằng khi máy bơm làm việc ở các chế độ khác chế độ thiết kế vẫn bảo đảm không phát sinh khí thực ta còn phải kiểm tra khí thực ở các chế độ giới hạn là chế độ làm việc với H max size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{"max"} } } {} và H min size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{"min"} } } {} nữa :

Gọi cao trình đặt máy bơm không sinh khí thực ở chế độ cột nước H max size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{"max"} } } {} là Ñ dm ' size 12{ { size 24{Ñ} } rSub { size 8{ ital "dm"} } rSup { size 8{'} } } {} :

Ñ dm ' size 12{ { size 24{Ñ} } rSub { size 8{ ital "dm"} } rSup { size 8{'} } } {} = Z bh min ¸ [ h s ] size 12{ { size 24{Z} } rSub { size 8{ ital "bh""min"} } ¸ \[ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] } {} ( 5 - 9 )

Độ cao hút cho phép [ h s ] size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] } {} cũng tính giống như trên, nhưng sử dụng H max size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{"max"} } } {} để tra độ chân không cho phép [ H ck ] size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "ck"} } \] } {} ( hoặc độ dự trữ khí thực cho phép D h size 12{ { size 24{D} } rSub { size 8{h} } } {} ) và lưu lượng tương ứng trong công thức ( 5 - 3 ) hoặc ( 5 - 4 ).

Gọi cao trình đặt máy bơm không sinh khí thực ở chế độ cột nước H min size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{"min"} } } {} là } } } {} Ñ dm size 12{ { size 24{Ñ} } rSub { size 8{ ital "dm"} } rSup { size 8{"} } } {} :

} } = { size 24{Z} } rSub { size 8{ ital bh max } } + \[ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] } {} Ñ dm size 12{ { size 24{Ñ} } rSub { size 8{ ital "dm"} } rSup { size 8{"} } = { size 24{Z} } rSub { size 8{ ital "bh""max"} } + \[ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] } {} ( 5 - 10 )

Trong công thức ( 5 - 10 ): Z bh max size 12{ { size 24{Z} } rSub { size 8{ ital "bh""max"} } } {} là mực nước cao nhất trong bể hút. Cũng từ cột nước H min size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{"min"} } } {} ta tra ra [ H ck ] size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "ck"} } \] } {} ( hoặc độ dự trữ khí thực cho phép D h size 12{ { size 24{D} } rSub { size 8{h} } } {} ) và lưu lượng tương ứng trong công thức ( 5 - 3 ) hoặc ( 5 - 4 ).

Cao trình đặt máy bơm theo trạng thái thiết kế nếu đm  Ñ dm ' size 12{ { size 24{Ñ} } rSub { size 8{ ital "dm"} } rSup { size 8{'} } } {} và  } } } {} Ñ dm size 12{ { size 24{Ñ} } rSub { size 8{ ital "dm"} } rSup { size 8{"} } } {} , đồng thời thỏa mãn yêu cầu của nhà máy chế tạo về độ nhúng BXCT dưới mực nước thấp nhất ở bể hút một độ sâu h s < 0 size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{s} }<0} {} ( đối với bơm hướng trục ) thì đm được chọn an toàn.

Thí nghiệm khí thực

Mục đích của việc thí nghiêm khí thực là xác định độ cao hút cho phép và quan hệ của nó đối với các thông số khác của máy bơm như H, Q, N, . Cùng với thí nghiệm vẽ các đường đặc tính H - Q, N - Q,  - Q ( như đã trình bày ở phần trước ), kết quả thí nghiệm khí thực vẽ ra được các đường đặc tính [ H ck ] size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "ck"} } \] } {} - Q và Dh size 12{Dh} {} - Q.

Có hai loại thiết bị thí nghiệm khí thực là thiết bị thí nghiệm hở ( như đối với thí nghiệm xác định H, Q, N trình bày phần trước ) và thiết bị thí nghiệm kín ( Hình 5 - 5 ):

Hình 5 - 5. Thiết bị thí nghiệm khí thực kiểu kín.

Trong thiết bị thí nghiệm khí thực kiểu hở, ta dùng cửa van đặt trên ống hút để tăng dần tổn thất trên ống hút, làm áp suất cửa vào máy bơm giảm nhỏ dần cho đến khi sinh khí thực. Thiết bị này đơn giản nhưng kém chính xác.

Thiết bị thí nghiệm kiểu kín chính xác hơn thí nghiệm hở, nó là một hệ thống trong đó nước chảy theo vòng khép kín, gồm có : máy bơm 1, ống hút, van điều chỉnh 6, ống đẩy, thiết bị đo lưu lượng 4, van ống đẩy 5, bình kín 2 chứa đầy khí bên trên, bơm chân không 3, nhiệt kế để 9, van thông với khí trời 11... Bơm chân không 3 được nối với bình kín 2 để hút không khí trong bình nhằm làm giảm áp suất trong hệ thống mà không phá hoại chế độ làm việc của máy bơm. Dùng van ống đẩy 5 để điều chỉnh lưu lượng Q, khống chế lưu lượng không đổi cho từng mức thí nghiệm. Dùng chân không kế 7 để đo chân không trong ống hút.

Tiến hành thí nghiệm, với mỗi mức Q cho ta một trị số dự trữ khí thực Dh size 12{Dh} {} , với nhiều mức lưu lượng Q tương ứng có nhiều Dh size 12{Dh} {} ta vẽ ra được đường đặc tính Dh size 12{Dh} {} - Q (cho máy bơm hướng trục ), và từ từng cặp Dh size 12{Dh} {} - Q ta cũng có thể tính ra [ H ck ] size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "ck"} } \] } {} :

[ H ck ] = p a p hh g C 1 2 2g Dh size 12{ \[ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "ck"} } \] = { { { size 24{p} } rSub { size 8{a} } - { size 24{p} } rSub { size 8{ ital "hh"} } } over {g} } - { { { size 24{C} } rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } -Dh} {}

Hình 5 - 6. Diễn biến H = f ( Dh size 12{Dh} {} ).

và vẽ đường đặc tính độ chân không cho phép [ H ck ] size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "ck"} } \] } {} - Q ( cho máy bơm li tâm ).

Các bước tiến hành thí nghiệm khí thực như sau:

- Dùng van ống đẩy 5 để mở một mức lưu lượng không đổi Q = hằng số và giữ cho máy bơm làm việc với trị số vòng quay không đổi suốt quá trình;

- Dùng bơm chân không 3 để tăng độ chân không trong bình kín 2, chân không kế 7 đo được các trị số chân không thay đổi.

- Dùng áp lực kế vi sai 8 đo Dh size 12{Dh} {} .

Từ kết quả thí nghiệm ( Hình 5 - 6 ) ta thấy:

+ Trong phạm vi vùng 1 chỉ số chân không thay đổi nhưng H = f ( Dh size 12{Dh} {} ) vẫn không thay đổi, vùng này chưa phát sinh khí thực;

+ Tiếp tục giảm áp suất trong bình tới một trị số nào đó ( ứng với D h I size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{I} } } {} ) xuất hiện tiếng động, biểu hiện của khí thực, tuy nhiên H ( và kéo theo N) chưa thay đổi rõ rệt. Tiếp tục làm việc lâu với tình trạng này sẽ có xói mòn khí thực ( vùng 2 ). Do vậy chỉ cho phép kéo dài tình trạng này trong thời gian rất ngắn. Ta lấy Dh size 12{Dh} {} = D h I size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{I} } } {} làm chế độ tới hạn thứ nhất;

+ Tiếp tục giảm áp suất, khi Dh size 12{Dh} {} giảm đến D h II size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{"II"} } } {} = D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} ( giữa vùng 2 và 3 ) thì H bắt đầu giảm mạnh. Không cho phép máy bơm làm việc trong vùng này. Lấy độ dự trữ khí thực D h II size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{"II"} } } {} = D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} làm chế độ tới hạn thứ hai, và D h II size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{"II"} } } {} được gọi là " độ dự trữ khí thực tới hạn " với dấu hiệu cột nước giảm đột ngột 2% H.

Độ dự trữ khí thực cho phép được tính theo công thức:

Dh = A D h th size 12{Dh=A cdot D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} = a k s k l size 12{ cdot { size 24{k} } rSub { size 8{s} } cdot { size 24{k} } rSub { size 8{l} } } {} . D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} ( 5 - 11 )

Trong đó A là hệ số an toàn, A = a k s k l size 12{ cdot { size 24{k} } rSub { size 8{s} } cdot { size 24{k} } rSub { size 8{l} } } {} theo bảng sau đây:

D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} 0 2 4 6 7 8 10 12 14 16
a 1,60 1,37 1,20 1,13 1,10 1,09 1,08 1,07 1,06 1,06

Hệ số k s size 12{ cdot { size 24{k} } rSub { size 8{s} } } {} phụ thuộc vào tỷ tốc , gần đúng có thể tra bảng sau:

D2/D0 1,0 1,25 1,50 2,0 2,5 3,0
k s size 12{ { size 24{k} } rSub { size 8{s} } } {} 1,1 1,1 1,094 1,052 1,014 1,0

Hệ số k l size 12{ { size 24{k} } rSub { size 8{l} } } {} = 1 đối với chất lỏng cần bơm là nước.

Với mỗi mức Q = hằng số ta vẽ được đường H = f ( Dh size 12{Dh} {} ) và chọn ra được một trị số D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} rồi tính ra được độ dự trữ khí thực cho phép Dh size 12{Dh} {} theo công thức ( 5 - 11 )  được một cặp Q, Dh size 12{Dh} {} . Với nhiều mức Q khác cũng làm tương tự cũng sẽ được các cặp Q, Dh size 12{Dh} {} khác . Nối các điểm ấy lại ta vẽ được đường đặc tính độ dự trữ khí thực ( hoặc độ chân không cho phép ).

Questions & Answers

what are components of cells
ofosola Reply
twugzfisfjxxkvdsifgfuy7 it
Sami
58214993
Sami
what is a salt
John
the difference between male and female reproduction
John
what is computed
IBRAHIM Reply
what is biology
IBRAHIM
what is the full meaning of biology
IBRAHIM
what is biology
Jeneba
what is cell
Kuot
425844168
Sami
what is biology
Inenevwo
what is cytoplasm
Emmanuel Reply
structure of an animal cell
Arrey Reply
what happens when the eustachian tube is blocked
Puseletso Reply
what's atoms
Achol Reply
discuss how the following factors such as predation risk, competition and habitat structure influence animal's foraging behavior in essay form
Burnet Reply
cell?
Kuot
location of cervical vertebra
KENNEDY Reply
What are acid
Sheriff Reply
define biology infour way
Happiness Reply
What are types of cell
Nansoh Reply
how can I get this book
Gatyin Reply
what is lump
Chineye Reply
what is cell
Maluak Reply
what is biology
Maluak
what is vertibrate
Jeneba
what's cornea?
Majak Reply
what are cell
Achol
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask