<< Chapter < Page Chapter >> Page >

cij = ai1 .b1j + ai2 .b2j + ... + aiq .bqj

Ví dụ:

A . B a 11 a 12 a 21 a 22 a 31 a 32 size 12{ matrix { A "." B {} # = lline ` matrix {a rSub { size 8{"11"} } {} # a rSub { size 8{"12"} } {} ## a rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"22"} } {} ##a rSub { size 8{"31"} } {} # a rSub { size 8{"32"} } {} } ` rline {}} } {} x b 11 b 12 b 21 b 22 = a 11 . b 11 + a 12 . b 21 a 11 . b 12 + a 12 . b 22 a 21 . b 11 + a 22 . b 21 a 11 . b 12 + a 12 . b 22 a 31 . b 11 + a 32 . b 21 a 11 . b 12 + a 12 . b 22 size 12{ lline ` matrix { b rSub { size 8{"11"} } {} # b rSub { size 8{"12"} } {} ##b rSub { size 8{"21"} } {} # b rSub { size 8{"22"} } {} } ` rline = lline ` matrix {a rSub { size 8{"11"} } "." `b rSub { size 8{"11"} } +a rSub { size 8{"12"} } "." `b rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"11"} } "." `b rSub { size 8{"12"} } +a rSub { size 8{"12"} } "." `b rSub { size 8{"22"} } {} ## a rSub { size 8{"21"} } "." `b rSub { size 8{"11"} } +a rSub { size 8{"22"} } "." `b rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"11"} } "." `b rSub { size 8{"12"} } +a rSub { size 8{"12"} } "." `b rSub { size 8{"22"} } {} ##a rSub { size 8{"31"} } "." `b rSub { size 8{"11"} } +a rSub { size 8{"32"} } "." `b rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"11"} } "." `b rSub { size 8{"12"} } +a rSub { size 8{"12"} } "." `b rSub { size 8{"22"} } {}} ` rline } {}

Phép nhân ma trận không có tính chất hoán vị: A.B size 12{<>} {} B.A

Phép nhân ma trận có tính chất phân phối đối với phép cộng:

A (B + C) = A.B + A.C.

Phép nhân ma trận có tính chất kết hợp: A (B.C) = (A.B) C = A.B.C.

Tích 2 ma trận A.B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0.

Tích C.A = C.B khi A = B.

Nếu C = A.B thì CT = BT.AT

Nghịch đảo ma trận:

Cho hệ phương trình:

a11x1 + a12­x2 + a13x3 = y1

a21x1 + a22­x2 + a23x3 = y2 (1.2)

a31x1 + a32­x2 + a33x3 = y3

Viết dưới dạng ma trận A.X = Y

Nếu nghiệm của hệ trên là duy nhất thì tồn tại một ma trận B là nghịch đảo của ma trận A.

Do đó: X = B.Y (1.3)

Nếu định thức của ma trận A size 12{<>} {} 0 thì có thể xác định xi như sau:

x 1 = A 11 A y 1 + A 21 A y 2 + A 31 A y 3 size 12{x rSub { size 8{1} } = { {A rSub { size 8{"11"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{1} } + { {A rSub { size 8{"21"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{2} } + { {A rSub { size 8{"31"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{3} } } {}

x 2 = A 12 A y 1 + A 22 A y 2 + A 32 A y 3 size 12{x rSub { size 8{2} } = { {A rSub { size 8{"12"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{1} } + { {A rSub { size 8{"22"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{2} } + { {A rSub { size 8{"32"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{3} } } {}

x 3 = A 13 A y 1 + A 23 A y 2 + A 33 A y 3 size 12{x rSub { size 8{3} } = { {A rSub { size 8{"13"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{1} } + { {A rSub { size 8{"23"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{2} } + { {A rSub { size 8{"33"} } } over { lline A rline } } y rSub { size 8{3} } } {}

Trong đó: A11, A12, .... A33 là định thức con phụ của a11, a12, a13 và |A| là định thức của ma trận A. Ta có:

B i j = A ij A size 12{B rSub { size 8{i`j} } = { {A rSub { size 8{ij} } } over { lline A rline } } } {} i, j = 1, 2, 3.

Nhân ma trận A với nghịch đảo của nó ta có A.A-1 = A-1.A = U

Rút X từ phương trình (1.3) sau khi đã nhân cả hai vế cho A-1.

A.X = Y

A-1.A.X = A-1 .Y

U.X = A-1.Y

Suy ra: X = A-1 .Y

Nếu định thức của ma trận bằng 0, thì ma trận nghịch đảo không xác định (ma trận suy biến).

Nếu định thức khác 0 gọi là ma trận không suy biến và là ma trận nghịch đảo duy nhất.

Giả sử 2 ma trận A và B cùng cấp và là khả đảo lúc đó:

(A.B)-1 = B-1.A-1

Nếu AT khả đảo thì (AT)-1 cũng khả đảo:

(At)-1 = (A-1)t

Ma trận phân chia:

AA1A3A2A4=

Tổng các ma trận đã phân chia được biểu diễn bởi ma trận nhỏ bằng tổng các ma trận nhỏ tương ứng.

A1A3A2A4B1B3B2B4A1B1A3B3A2B3A4B3=

Phép nhân được biểu diễn như sau:

A1A3A2A4B1B3B2B4C1C3C2C4=

Trong đó:

C1 = A1.B1 + A2.B3

C2 = A1.B2 + A2.B4

C3 = A3.B1 + A4.B3

C4 = A3.B2 + A4.B4

Tách ma trận chuyển vị như sau:

AA1A3A2A4=ATAT1AT3AT2AT4=

Tách ma trận nghịch đảo như sau:

AA1A3A2A4=A-1B1B3B2B4=

Trong đó:

B1 = (A1 - A2.A4-1.A3)-1

B2 = -B1.A2.A4-1

B3 = -A4-1.A3.B1

B4 = A4-1 - A4-1.A3.B2

(với A1 và A4 phải là các ma trận vuông).

Sự phụ thuộc tuyến tính và hạng của ma trận:

Sự phụ thuộc tuyến tính:

Số cột của ma trận A(m x n) có thể viết theo n vectơ cột hoặc m vectơ hàng.

{c1}{c1} ..... {c1}

{r1}{r1} ...... {r1}

Phương trình vectơ cột thuần nhất.

p1{c1} + p2{c2} + .... + pn{cn} = 0 (1.4)

Khi tất cả Pk = 0 (k = 1, 2, ...., n).

Tương tự vectơ hàng là không phụ thuộc tuyến tính nếu.

qr = 0 (r = 1, 2, ..., n).

q1{r1} + q2{r2} + ...... + qn{rn} = 0 (1.5)

Nếu pk size 12{<>} {} 0 thỏa mãn phương trình (1.4), thì vectơ cột là tuyến tính.

Nếu qr size 12{<>} {} 0 thỏa mãn phương trình (1.5), thì vectơ hàng là tuyến tính.

Nếu vectơ cột (hàng) của ma trận A là tuyến tính, thì định thức của A = 0.

Hạng của ma trận:

Hạng của ma trận là cấp cao nhất mà tất cả các định thức con khác 0.

0  r(A)  min(m, n) với A là ma trận kích thước m x n.

Hệ phương trình tuyến tính:

Hệ phương trình tuyến tính của m phương trình trong n hệ số được viết:

a11x1 + a12­x2 + .... + a1nxn = y1

a21x1 + a22­x2 + .... + a2nxn = y2

.......................................... (1.6)

am1x1 + am2­x2 + .... + amnxn = ym

Trong đó:

ai j: Là hệ số thực hoặc phức ; xj: Là biến số ; yj: Là hằng số của hệ.

Hệ phương trình được biểu diễn ở dạng ma trận như sau:

A. X = Y (1.7)

Ma trận mở rộng:

A ˆ = a 11 a 12 . . . . a 1n y 1 a 21 a 22 . . . . a 2n y 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . a m1 a m2 . . . . a mn y m size 12{ { hat {A}}= lline matrix { a rSub { size 8{"11"} } {} # a rSub { size 8{"12"} } {} # "." "." "." "." {} # a rSub { size 8{1n} } {} # y rSub { size 8{1} } {} ##a rSub { size 8{"21"} } {} # a rSub { size 8{"22"} } {} # "." "." "." "." {} # a rSub { size 8{2n} } {} # y rSub { size 8{2} } {} ## "." "." "." "." {} # "." "." ".""." {} # "." "." "." "." {} # "." "." "." "." {} # "." "." "." "." {} ## a rSub { size 8{m1} } {} # a rSub { size 8{m2} } {} # "." "." "." "." {} # a rSub { size 8{ ital "mn"} } {} # y rSub { size 8{m} } {}} rline } {}

Nếu yi = 0 thì hệ phương trình gọi là hệ thuần nhất, nghĩa là: A.X = 0.

Nếu một hoặc nhiều phần tử của vectơ yi size 12{<>} {} 0 thì hệ gọi là hệ không thuần nhất.

Định lý:

Điều kiện cần và đủ để hệ phương trình tuyến tính có nghiệm là hạng của ma trận hệ số bằng hạng của ma trận mở rộng.

Hệ phương trình tuyến tính vô nghiệm khi và chỉ khi hạng của ma trận hệ số nhỏ hơn hạng của ma trận mở rộng.

Nếu hạng của ma trận r(A) = r(Â) = r = n (số ẩn) của hệ phương trình tuyến tính (1.6) thì hệ có nghiệm duy nhất (hệ xác định).

Nếu r(A) = r(Â) = r<n thì hệ phương trình tuyến tính có vô số nghiệm và các thành phần của nghiệm phụ thuộc (n - r) tham số tùy ý.

Questions & Answers

A golfer on a fairway is 70 m away from the green, which sits below the level of the fairway by 20 m. If the golfer hits the ball at an angle of 40° with an initial speed of 20 m/s, how close to the green does she come?
Aislinn Reply
cm
tijani
what is titration
John Reply
what is physics
Siyaka Reply
A mouse of mass 200 g falls 100 m down a vertical mine shaft and lands at the bottom with a speed of 8.0 m/s. During its fall, how much work is done on the mouse by air resistance
Jude Reply
Can you compute that for me. Ty
Jude
what is the dimension formula of energy?
David Reply
what is viscosity?
David
what is inorganic
emma Reply
what is chemistry
Youesf Reply
what is inorganic
emma
Chemistry is a branch of science that deals with the study of matter,it composition,it structure and the changes it undergoes
Adjei
please, I'm a physics student and I need help in physics
Adjanou
chemistry could also be understood like the sexual attraction/repulsion of the male and female elements. the reaction varies depending on the energy differences of each given gender. + masculine -female.
Pedro
A ball is thrown straight up.it passes a 2.0m high window 7.50 m off the ground on it path up and takes 1.30 s to go past the window.what was the ball initial velocity
Krampah Reply
2. A sled plus passenger with total mass 50 kg is pulled 20 m across the snow (0.20) at constant velocity by a force directed 25° above the horizontal. Calculate (a) the work of the applied force, (b) the work of friction, and (c) the total work.
Sahid Reply
you have been hired as an espert witness in a court case involving an automobile accident. the accident involved car A of mass 1500kg which crashed into stationary car B of mass 1100kg. the driver of car A applied his brakes 15 m before he skidded and crashed into car B. after the collision, car A s
Samuel Reply
can someone explain to me, an ignorant high school student, why the trend of the graph doesn't follow the fact that the higher frequency a sound wave is, the more power it is, hence, making me think the phons output would follow this general trend?
Joseph Reply
Nevermind i just realied that the graph is the phons output for a person with normal hearing and not just the phons output of the sound waves power, I should read the entire thing next time
Joseph
Follow up question, does anyone know where I can find a graph that accuretly depicts the actual relative "power" output of sound over its frequency instead of just humans hearing
Joseph
"Generation of electrical energy from sound energy | IEEE Conference Publication | IEEE Xplore" ***ieeexplore.ieee.org/document/7150687?reload=true
Ryan
what's motion
Maurice Reply
what are the types of wave
Maurice
answer
Magreth
progressive wave
Magreth
hello friend how are you
Muhammad Reply
fine, how about you?
Mohammed
hi
Mujahid
A string is 3.00 m long with a mass of 5.00 g. The string is held taut with a tension of 500.00 N applied to the string. A pulse is sent down the string. How long does it take the pulse to travel the 3.00 m of the string?
yasuo Reply
Who can show me the full solution in this problem?
Reofrir Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình giải tích mạng điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10815/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình giải tích mạng điện' conversation and receive update notifications?

Ask