<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Dim ObjDb As Object
Set ObjDb = OpenDatabase("d:\tqdinh\thu.mdb")
Khi khai báo biến đối tượng, ta nên chỉ ra tên lớp tường minh, chẳng hạn như TextBox thay vì Control, ứng dụng của ta sẽ chạy nhanh hơn.
Ta có thể xem danh sách các lớp có sẵn trong cửa sổ Object Browser.
Biến kiểu Variant có thể chứa mọi kiểu dữ liệu kể cả kiểu mảng, kiểu do người dùng định nghĩa nhưng ngoại trừ kiểu chuỗi có độ dài cố định .
Biến kiểu Variant có thể nhận các giá trị đặc biệt như Empty, Nothing, Error, Null. Ta có thể xác định kiểu dữ liệu của biến Variant bằng các sử dụng hàm VarType hoặc hàm TypeName.
Hàm VarType dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu
Hằng | Giá trị | Diễn giải |
vbEmpty | 0 | Không chứa gì cả |
vbNull | 1 | Dữ liệu không hợp lệ |
vbInteger | 2 | Dữ liệu kiểu Integer chuẩn |
vbLong | 3 | Dữ liệu kiểu Long Integer |
vbSingle | 4 | Dữ liệu kiểu dấu chấm động Single |
vbDouble | 5 | Dữ liệu kiểu dấu chấm động Double |
vbCurrency | 6 | Kiểu Currency |
vbDate | 7 | Kiểu Date |
vbString | 8 | Kiểu String |
vbObject | 9 | Kiểu Object |
vbError | 10 | Có một đối tượng lỗi |
vbBoolean | 11 | Kiểu giá trị Boolean chuẩn |
vbVariant | 12 | Kiểu Variant |
vbDataObject | 13 | Kiểu DAO chuẩn (data access object) |
vbDecimal | 14 | Giá trị thuộc hệ thập phân |
vbByte | 17 | Kiểu Byte |
vbUserDefinedType | 36 | Kiểu do người dùng định nghĩa |
vbArray | 8192 | Kiểu mảng |
Một số chú ý khi dùng biến kiểu Variant:
- Nếu muốn thi hành các hàm toán học, Variant phải chứa giá trị kiểu số.
- Nếu muốn nối chuỗi, dùng toán tử&thay vì toán tử +.
Giá trị Empty:
- Đây là giá trị đặc biệt xuất hiện khi một biến chưa được gán trị. Ta dùng hàm IsEmpty để kiểm tra giá trị Empty.
- Giá trị Empty biến mất khi có một giá trị bất kỳ được gán cho biến Variant, để trở về giá trị Empty, ta gán từ khoá Empty cho biến Variant.
Giá trị Null: Biến Variant chứa giá trị Null trong trường hợp những ứng dụng cơ sở dữ liệu thể hiện không có dữ liệu hoặc dữ liệu không xác định.
Giá trị Error: Trong một biến kiểu Variant, Error là một giá trị đặc biệt cho biết đã có một lỗi đã xảy ra bên trong thủ tục.
Ví dụ:
Private Sub cmdShowDataTypes_Click()
Dim sMess As String
Dim vVariant As Variant
vVariant = "Xin chao" 'String
sMess = VarType(vVariant)&vbCrLf ' xuống dòng&về đầu dòng
vVariant = 25 ' Integer
sMess = sMess&VarType(vVariant)&vbCrLf
vVariant = True ' Boolean
sMess = sMess&VarType(vVariant)&vbCrLf
'Date
vVariant = #1/1/2001# 'trong cặp dấu #
sMess = sMess&VarType(vVariant)
MsgBox sMess
End Sub
Khi chạy chương trình kết quả là:
- Mảng là tập hợp các phần tử có cùng một kiểu.
- Dùng mảng sẽ làm cho chương trình đơn giản và gọn hơn vì ta có thể sử dụng vòng lặp. Mảng sẽ có biên trên và biên dưới, trong đó các thành phần của mảng là liên tiếp trong khoảng giữa hai biên này.
- Có hai loại biến mảng: mảng có chiều dài cố định và mảng có chiều dài thay đổi lúc thi hành.
Dim<Tên biến mảng>(<Kích thước>) [As<Kiểu>]
Lúc này phần tử đầu tiên có chỉ số là 0&phần tử cuối cùng có chỉ số là<Kích thước>.
Dim<Tên biến mảng>(<Chỉ số đầu>To<Chỉ số cuối>) [As<Kiểu>]
Ví dụ:
' Khai báo một biến mảng 15 phần tử kiểu Integer
Dim Counters(14)As Integer
' Khai báo một biến mảng 21 phần tử kiểu Double
Notification Switch
Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?