<< Chapter < Page Chapter >> Page >

w = w 0 min M β m size 12{w=w rSub { size 8{0"min"} } - { {M} over {β rSub { size 8{m} } } } } {} (3-52)

Giá trị m được xác định theo công thức:

S= M ®m b m . w 0min S cp size 12{"S=" { {M rSub { size 8{"®m"} } } over {b rSub { size 8{m} } "." w rSub { size 8{"0min"} } } }<= " S" rSub { size 8{"cp"} } } {} (3-53)

Giao điểm của đặc tính cơ mong muốn với các đặc tính hệ hở cho biết các giá trị cần thiết của Eb khi thay đổi mômen tải. Đặc tính này được dựng ở gốc dưới bên trái của hình 3-14.

010minmin’minmEb0Eb1Eb2EbEb00MđmM, (I)Eb(M)M, (I)Hình 3-15: Đặc tính cơ của hệ bộ Biến đổi - Động cơ

Điều chỉnh tự động tốc độ theo dòng điện tải:

Qua hình 3-15, để nâng độ cứng lên m ta có thể điều chỉnh Eb theo dòng điện tải. Tại giao điểm của đặc tính cơ hệ hở và hệ kín (mong muốn) thì tốc độ và mômen có giá trị như nhau nên:

E b kf ®m M β = w 0 M β m E b =E b0 +k d ' I size 12{ { {E rSub { size 8{b} } } over {kf rSub { size 8{"®m"} } } } - { {M} over {β} } " ="w rSub { size 8{0} } - { {M} over {β rSub { size 8{m} } } } drarrow E rSub { size 8{b} } "=E" rSub { size 8{"b0"} } "+k" rSub { size 8{d} } rSup { size 8{'} } I} {} (3-54)

Trong đó: E b0 =k φ fim . ω 0 ; k d ' = ( fim ) 2 ( 1 β 1 β m ) size 12{E rSub { size 8{"b0"} } "=k"φ rSub { size 8{fim} } "." ω rSub { size 8{0} } " ; k" rSub { size 8{d} } rSup { size 8{'} } = \( kφ rSub { size 8{fim} } \) rSup { size 8{2} } \( { {1} over {β} } - { {1} over {β rSub { size 8{m} } } } \) } {} ;(3-55)

Nguyên lý điều chỉnh (3-54) có thể được thực hiện bằng mạch phản hồi dương dòng điện phần ứng như trên hình 3-16a.

UđUđkUi+BĐIRdĐa)m>0m = m<0I, Mb)Hình 3-16: Sơ đồ và đặc tính phản hồi dương dòng điện tải

Theo sơ đồ 3-16, ta có:

Eb = kb(Uđ + RdI)(2-56)

w = k b U ® kf ®m - R+ ( 1-k b ) R d kf ®m I size 12{w= { {k rSub { size 8{b} } U rSub { size 8{®} } } over {kf rSub { size 8{"®m"} } } } " -" { {"R+" \( "1-k" rSub { size 8{b} } \) R rSub { size 8{d} } } over {kf rSub { size 8{"®m"} } } } I} {} (2-57)

Trong đó: Uđ - điện áp đặt tốc độ,

Ui = RdI - điện áp phản hồi dòng điện,

Rd - điện trở sun trong mạch phần ứng.

So sánh (3-56) với (3-54) ta có:

Eb0 = kb.Uđ ; K’d = kb.Rd (2-58)

Nếu chọn: kb.Rd = (R + Rd) thì m = , ta được đặc tính cơ cứng tuyệt đối. Nếu kb.Rd>(R + Rd) thì đặc tính cơ mong muốn sẽ có độ cứng dương, và động cơ làm việc sẽ không ổn định. Trong trường hợp biết trước , m cần phải tính Rd, kb cho phù hợp, (hình 2-16b).

Điều chỉnh tự động tốc độ theo điện áp phần ứng:

Qua hình 3-16, để nâng độ cứng lên m ta có thể điều chỉnh Eb bằng cách dùng mạch phản hồi âm điện áp phần ứng. Dựa vào phương trình đặc tính tải của bộ biến đổi:

Eb = U + RbI, vì Rb = R - Rư nên:

I = 1 ( kf ®m ) 2 ( 1 β 1 β tn ) ( E b U ) size 12{I= { {1} over { \( kf rSub { size 8{"®m"} } \) rSup { size 8{2} } \( { {1} over {β} } - { {1} over {β rSub { size 8{ ital "tn"} } } } \) } } \( E rSub { size 8{b} } -U \) } {} (3-59)

Trong đó: tn = (kđm)2/Rư là độ cứng đặc tính cơ tự nhiên.

Thay (3-59) vào (3-54) và đặt:

b= ( 1 β 1 β m ) ( 1 β 1 β tn ) E b0 ' = E b0 1 1 b ; k a © = b 1 b ; alignl { stack { size 12{"b=" \( { {1} over {β} } - { {1} over {β rSub { size 8{m} } } } \) \( { {1} over {β} } - { {1} over {β rSub { size 8{"tn"} } } } \) } {} #" E" rSub { size 8{b0} } rSup { size 8{'} } "= "E rSub { size 8{b0} } { {1} over {1-b} } " ; k" rSub { size 8{a} } rSup { size 8{©} } = { {b} over {1-b} } " ;" {} } } {} (3-60)

Ta có biểu thức tính s.đ.đ. Eb theo điện áp phần ứng:

Eb = E’b0 - k’aU(3-61)

Nguyên lý điều chỉnh (3-61) có thể được thực hiện bằng mạch phản hồi âm điện áp phần ứng như trên hình 3-17a:

UđUđkUa-BĐIr1r2Đa)m = tn m I, Mb)Hình 3-17: Sơ đồ và đặc tính phản hồi âm điện áp phần ứngU0

Bỏ qua dòng điện trong các điện trở r1, r2 và đặt ka = r2/(r2+r1):

Eb = kb(Uđ - kaU)(3-62)

w = k b U ® ( 1+k b k a ) . kf ®m R- k b k a 1+k b k a R b ( kf ®m ) 2 M size 12{w= { {k rSub { size 8{b} } U rSub { size 8{®} } } over { \( "1+k" rSub { size 8{b} } k rSub { size 8{a} } \) "." kf rSub { size 8{"®m"} } } } - { {"R-" { {k rSub { size 8{b} } k rSub { size 8{a} } } over {"1+k" rSub { size 8{b} } k rSub { size 8{a} } } } R rSub { size 8{b} } } over { \( kf rSub { size 8{"®m"} } \) rSup { size 8{2} } } } M} {} (3-63)

Nếu mạch có kbka>>1 thì (3-63) sẽ có dạng:

w = U ® k a . kf ®m R ­ ( kf ®m ) 2 M w = w 0 ( U ® , k a ) M β tn alignl { stack { size 12{w= { {U rSub { size 8{®} } } over {k rSub { size 8{a} } "." kf rSub { size 8{"®m"} } } } - { {R rSub { size 8{­} } } over { \( kf rSub { size 8{"®m"} } \) rSup { size 8{2} } } } M} {} #w=w rSub { size 8{0} } \( U rSub { size 8{®} } ,k rSub { size 8{a} } \) - { {M} over {β rSub { size 8{ ital "tn"} } } } {} } } {} (3-64)

Khi thay đổi hệ số phản hồi điện áp ka (bằng con trượt trên chiết áp r1, r2) thì cả tốc độ không tải lỷ tưởng lẫn độ cứng đặc tính cơ đều thay đổi theo. Trường hợp hệ có hệ số khuếch đại rất lớn thì độ cứng mong muốn có thể đạt giá trị tối đa bằng tn, (hình 3-17b).

Điều chỉnh tự động dùng phản hồi âm tốc độ động cơ:

Qua hình 3-16, để nâng độ cứng lên m ta có thể điều chỉnh Eb bằng cách dùng mạch phản hồi âm tốc độ động cơ.

UđUđkU-BĐĐa)kbkt = kt I, Mb)Hình 3-18: Sơ đồ và đặc tính phản hồi âm tốc độ động cơ0FT

Dựa vào phương trình đặc tính điện cơ Bộ biến đổi - Động cơ một chiều ta rút ra được dòng điện phần ứng và thay vào (3-54) ta có:

E b = 1 1-k d R ( E b0 k d . kf ®m R w ) E b = β m β E b0 ( β m β 1 ) . kf ®m w E b =E b0 '' -k t ' . w alignl { stack { size 12{E rSub { size 8{b} } = { {1} over {"1-k" rSub { size 8{d} } R} } \( E rSub { size 8{"b0"} } - { {k rSub { size 8{d} } "." kf rSub { size 8{"®m"} } } over {R} } w \) } {} #E rSub { size 8{b} } = { {β rSub { size 8{m} } } over {β} } E rSub { size 8{"b0"} } - \( { {β rSub { size 8{m} } } over {β} } -1 \) "." kf rSub { size 8{"®m"} } w {} # E rSub { size 8{b} } "=E" rSub { size 8{"b0"} } rSup { size 8{"''"} } "-k" rSub { size 8{t} } rSup { size 8{'} } "." w {}} } {} (3-65)

Questions & Answers

what is the anterior
Tito Reply
Means front part of the body
Ibrahim
what is anatomy
Ruth Reply
To better understand how the different part of the body works. To understand the physiology of the various structures in the body. To differentiate the systems of the human body .
Roseann Reply
what is hypogelersomia
aliyu Reply
what are the parts of the female reproductive system?
Orji Reply
what is anatomy
Divinefavour Reply
what are the six types of synovial joints and their ligaments
Darlington Reply
draw the six types of synovial joint and their ligaments
Darlington
System of human beings
Katumi Reply
System in humans body
Katumi
Diagram of animals and plants cell
Favour Reply
at what age does development of bone end
Alal Reply
how many bones are in the human upper layers
Daniel Reply
how many bones do we have
Nbeke
bones that form the wrist
Priscilla Reply
yes because it is in the range of neutrophil count
Alexander Reply
because their basic work is to fight against harmful external bodies and they are always present when chematoxin are released in an area in body
Alexander
What is pathology
Samuel Reply
what is pathology
Nbeke
what's pathology
Nbeke
what is anatomy
ESTHER Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình truyền động điện tự động. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10827/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình truyền động điện tự động' conversation and receive update notifications?

Ask