<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Vì hầu hết khối kim loại đều có cùng điện thế V0 tương ứng với thế năng U0=-eV0 nên ta có thể giả sử khối kim loại là một khối đẳng thế V0. Nhưng điện thế tùy thuộc vào một hằng số cộng nên ta có thể chọn V0 làm điện thế gốc (V0=0V). Gọi EB là chiều cao của rào thế năng giữa bên trong và bên ngoài kim loại. Một điện tử bên trong khối kim loại muốn vượt ra ngoài phải có ít nhất một năng lượng U=EB, vì vậy ta cần phải biết sự phân bố của điện tử theo năng lượng.

Sự phân bố của điện tử theo năng lượng:

Gọi nE= là số điện tử trong một đơn vị thể tích có năng lượng từ E đến E+E. Theo định nghĩa, mật độ điện tử trung bình có năng lượng từ E đến E+E là tỉ số Δn E ΔE size 12{ { {Δn rSub { size 8{E} } } over {ΔE} } } {} . Giới hạn của tỉ số này khi ΔE 0 size 12{ΔE rightarrow 0} {} gọi là mật độ điện tử có năng lượng E.

Ta có: ρ ( E ) = lim ΔE 0 Δn E ΔE = dn E dE ( 1 ) size 12{ρ \( E \) = {"lim"} cSub { size 8{ΔE rightarrow 0} } { {Δn rSub { size 8{E} } } over {ΔE} } = { { ital "dn" rSub { size 8{E} } } over { ital "dE"} } " " \( 1 \) } {}

Vậy, dn E = ρ ( E ) . dE ( 2 ) size 12{ ital "dn" rSub { size 8{E} } =ρ \( E \) "." ital "dE"" " \( 2 \) } {}

Do đó, nếu ta biết được hàm số ρ ( E ) size 12{ρ \( E \) } {} ta có thể suy ra được số điện tử có năng lượng trong khoảng từ E đến E+dE bằng biểu thức (2). Ta thấy rằng (E) chính là số trạng thái năng lượng E đã bị điện tử chiếm. Nếu gọi n(E) là số trạng thái năng lượng có năng lượng E mà điện tử có thể chiếm được. Người ta chứng minh được rằng: tỉ số ρ ( E ) n ( E ) size 12{ { {ρ \( E \) } over {n \( E \) } } } {} bằng một hàm số f(E), có dạng:

f ( E ) = ρ ( E ) n ( E ) = 1 1 + e E E F KT size 12{f \( E \) = { {ρ \( E \) } over {n \( E \) } } = { {1} over {1+e rSup { size 8{ { {E - E rSub { size 6{F} } } over { ital "KT"} } } } } } } {}

Trong đó, K=1,381.10-23 J/0K (hằng số Boltzman)

K = 1, 381 . 10 23 e = 8, 62 . 10 5 ( V/ 0 K ) size 12{K= { {1,"381" "." "10" rSup { size 8{ - "23"} } } over {e} } =8,"62" "." "10" rSup { size 8{ - 5} } " " \( "V/" rSup { size 8{0} } K \) } {}

EF năng lượng Fermi, tùy thuộc vào bản chất kim loại.

Mức năng lượng này nằm trong dải cấm.

Ở nhiệt độ rất thấp (T00K)

Nếu E<EF, ta có f(E)=1

Nếu E>EF, ta có f(E)=0

Vậy f(E) chính là xác suất để tìm thấy điện tử có năng lượng E ở nhiệt độ T.

Hình sau đây là đồ thị của f(E) theo E khi T00K và khi T=2.5000K.

Ta chấp nhận rằng:

N ( E ) = γ . E 1 2 size 12{N \( E \) =γ "." E rSup { size 8{ { {1} over {2} } } } } {}  là hằng số tỉ lệ.

Lúc đó, mật độ điện tử có năng lượng E là:

ρ ( E ) = f ( E ) . N ( E ) = γ . E 1 2 . f ( E ) size 12{ρ \( E \) =f \( E \) "." N \( E \) =γ "." E { {1} over {2} } "." f \( E \) } {}

Hình trên là đồ thị của (E) theo E tương ứng với nhiệt độ T=00K và T=2.5000K.

Ta thấy rằng hàm (E) biến đổi rất ít theo nhiệt độ và chỉ biến đổi trong vùng cận của năng lượng EF. Do đó, ở nhiệt độ cao (T=2.5000K) có một số rất ít điện tử có năng lượng lớn hơn EF, hầu hết các điện tử đều có năng lượng nhỏ hơn EF. Diện tích giới hạn bởi đường biểu diễn của (E) và trục E cho ta số điện tử tự do n chứa trong một đơn vị thể tích.

n = 0 E F ρ ( E ) . dE = 0 E F γ . E 1 2 . dE = 2 3 γ . E F 3 2 size 12{n= Int cSub { size 8{0} } cSup { size 8{E rSub { size 6{F} } } } {ρ \( E \) "." ital "dE"} = Int cSub {0} cSup {E rSub { size 6{F} } } {γ "." E rSup { { {1} over {2} } } size 12{ "." ital "dE"= { {2} over {3} } γ "." E rSub {F} rSup { { {3} over {2} } } }} } {}

(Để ý là f(E)=1 và T=00K)

Từ đây ta suy ra năng lượng Fermi EF

E F = 3 2 . n γ 2 3 size 12{E rSub { size 8{F} } = left ( { {3} over {2} } "." { {n} over {γ} } right ) rSup { size 8{ { {2} over {3} } } } } {}

Nếu ta dùng đơn vị thể tích là m3 và đơn vị năng lượng là eV thì  có trị số là:

 = 6,8.1027

Do đó, E F = 3, 64 . 10 19 . n 2 3 size 12{E rSub { size 8{F} } =3,"64" "." "10" rSup { size 8{ - "19"} } "." n rSup { size 8{ { {2} over {3} } } } } {}

Nếu biết được khối lượng riêng của kim loại và số điện tử tự do mà mỗi nguyên tử có thể nhả ra, ta tính được n và từ đó suy ra EF. Thông thường EF<10eV.

Thí dụ, khối lượng riêng của Tungsten là d = 18,8g/cm3, nguyên tử khối là A = 184, biết rằng mỗi nguyên tử cho v = 2 điện tử tự do. Tính năng lượng Fermi.

Giải: Khối lượng mỗi cm3 là d, vậy trong mỗt cm3 ta có một số nguyên tử khối là d/A. Vậy trong mỗi cm3, ta có số nguyên tử thực là:

d A . A 0 size 12{ { {d} over {A} } "." A rSub { size 8{0} } } {} với A0 là số Avogadro (A0 = 6,023.1023)

Mỗi nguyên tử cho v = 2 điện tử tự do, do đó số điện tử tự do trong mỗi m3 là:

n = d A . A 0 . v . 10 6 size 12{n= { {d} over {A} } "." A rSub { size 8{0} } "." v "." "10" rSup { size 8{6} } } {}

Với Tungsten, ta có:

n = 18 , 8 184 . 6, 203 . 10 23 . 2 . 10 6 1, 23 . 10 29 size 12{n= { {"18",8} over {"184"} } "." 6,"203" "." "10" rSup { size 8{"23"} } "." 2 "." "10" rSup { size 8{6} } approx 1,"23" "." "10" rSup { size 8{"29"} } } {} điện tử/m3

E F = 3, 64 . 10 19 . 1, 23 . 10 29 2 3 size 12{ drarrow E rSub { size 8{F} } =3,"64" "." "10" rSup { size 8{ - "19"} } "." left (1,"23" "." "10" rSup { size 8{"29"} } right ) rSup { size 8{ { {2} over {3} } } } } {}

E F 8, 95 eV size 12{ drarrow E rSub { size 8{F} } approx 8,"95" ital "eV"} {}

Công ra (hàm công):

Ta thấy rằng ở nhiệt độ thấp (T 00K), năng lượng tối đa của điện tử là EF (E<EF<EB), do đó, không có điện tử nào có năng lượng lớn hơn rào thế năng EB, nghĩa là không có điện tử nào có thể vượt ra ngoài khối kim loại. Muốn cho điện tử có thể vượt ra ngoài, ta phải cung cấp cho điện tử nhanh nhất một năng lượng là:

EW = EB-EF

EW được gọi là công ra của kim loại.

Nếu ta nung nóng khối kim loại tới nhiệt độ T=2.5000K, sẽ có một số điện tử có năng lượng lớn hơn EB­, các điện tử này có thể vượt được ra ngoài kim loại. Người ta chứng minh được rằng, số điện tử vượt qua mỗi đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian là:

J th = A 0 T 2 e E w KT size 12{J rSub { size 8{ ital "th"} } =A rSub { size 8{0} } T rSup { size 8{2} } e rSup { size 8{ { { - E rSub { size 6{w} } } over { ital "KT"} } } } } {} Trong đó, A0 = 6,023.1023 và K = 1,38.10-23 J/0K

Đây là phương trình Dushman-Richardson.

Người ta dùng phương trình này để đo EW vì ta có thể đo được dòng điện Jth; dòng điện này chính là dòng điện bảo hòa trong một đèn hai cực chân không có tim làm bằng kim loại muốn khảo sát.

Điện thế tiếp xúc (tiếp thế):

Xét một nối C giữa hai kim loại I và II. Nếu ta dùng một Volt kế nhạy để đo hiệu điện thế giữa hai đầu của nối (A và B), ta thấy hiệu số điện thế này không triệt tiêu, theo định nghĩa, hiệu điện thế này gọi là tiếp thế. Ta giải thích tiếp thế như sau:

Giả sử kim loại I có công ra EW1 nhỏ hơn công ra EW2 của kim loại II. Khi ta nối hai kim loại với nhau, điện tử sẽ di chuyển từ (I) sang (II) làm cho có sự tụ tập điện tử bên (II) và có sự xuất hiện các Ion dương bên (I). Cách phân bố điện tích như trên tạo ra một điện trường Ei hướng từ (I) sang (II) làm ngăn trở sự di chuyển của điện tử. Khi Ei đủ mạnh, các điện tử không di chuyển nữa, ta có sự cân bằng nhiệt động học của hệ thống hai kim loại nối với nhau. Sự hiện hữu của điện trường Ei chứng tỏ có một hiệu điện thế giữa hai kim loại.

Questions & Answers

A golfer on a fairway is 70 m away from the green, which sits below the level of the fairway by 20 m. If the golfer hits the ball at an angle of 40° with an initial speed of 20 m/s, how close to the green does she come?
Aislinn Reply
cm
tijani
what is titration
John Reply
what is physics
Siyaka Reply
A mouse of mass 200 g falls 100 m down a vertical mine shaft and lands at the bottom with a speed of 8.0 m/s. During its fall, how much work is done on the mouse by air resistance
Jude Reply
Can you compute that for me. Ty
Jude
what is the dimension formula of energy?
David Reply
what is viscosity?
David
what is inorganic
emma Reply
what is chemistry
Youesf Reply
what is inorganic
emma
Chemistry is a branch of science that deals with the study of matter,it composition,it structure and the changes it undergoes
Adjei
please, I'm a physics student and I need help in physics
Adjanou
chemistry could also be understood like the sexual attraction/repulsion of the male and female elements. the reaction varies depending on the energy differences of each given gender. + masculine -female.
Pedro
A ball is thrown straight up.it passes a 2.0m high window 7.50 m off the ground on it path up and takes 1.30 s to go past the window.what was the ball initial velocity
Krampah Reply
2. A sled plus passenger with total mass 50 kg is pulled 20 m across the snow (0.20) at constant velocity by a force directed 25° above the horizontal. Calculate (a) the work of the applied force, (b) the work of friction, and (c) the total work.
Sahid Reply
you have been hired as an espert witness in a court case involving an automobile accident. the accident involved car A of mass 1500kg which crashed into stationary car B of mass 1100kg. the driver of car A applied his brakes 15 m before he skidded and crashed into car B. after the collision, car A s
Samuel Reply
can someone explain to me, an ignorant high school student, why the trend of the graph doesn't follow the fact that the higher frequency a sound wave is, the more power it is, hence, making me think the phons output would follow this general trend?
Joseph Reply
Nevermind i just realied that the graph is the phons output for a person with normal hearing and not just the phons output of the sound waves power, I should read the entire thing next time
Joseph
Follow up question, does anyone know where I can find a graph that accuretly depicts the actual relative "power" output of sound over its frequency instead of just humans hearing
Joseph
"Generation of electrical energy from sound energy | IEEE Conference Publication | IEEE Xplore" ***ieeexplore.ieee.org/document/7150687?reload=true
Ryan
what's motion
Maurice Reply
what are the types of wave
Maurice
answer
Magreth
progressive wave
Magreth
hello friend how are you
Muhammad Reply
fine, how about you?
Mohammed
hi
Mujahid
A string is 3.00 m long with a mass of 5.00 g. The string is held taut with a tension of 500.00 N applied to the string. A pulse is sent down the string. How long does it take the pulse to travel the 3.00 m of the string?
yasuo Reply
Who can show me the full solution in this problem?
Reofrir Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Điện tử ứng dụng. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10866/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Điện tử ứng dụng' conversation and receive update notifications?

Ask