<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
3.2.2.1. Kết cấu cách nhiệt tường
Trên hình 3-2 mô tả kết cấu của tường bể đá, đặc điểm các lớp mô tả trên bảng 3-4.
Bảng 3-4: Các lớp cách nhiệt bể đá cây
TT | Lớp vật liệu | Chiều dày(mm) | Hệ số dẫn nhiệt, (W/m.K) |
1 | Lớp vữa xi măng | 1020 | 0,78 |
2 | Lớp gạch thẻ | 110220 | 0,23 0,29 |
3 | Lớp vữa xi măng | 1020 | 0,78 |
4 | Lớp hắc ín quét liên tục | 0,1 | 0,70 |
5 | Lớp giấy dầu chống thấm | 12 | 0,175 |
6 | Lớp cách nhiệt | 100200 | 0,018 0,020 |
7 | Lớp giấy dầu chống thấm | 12 | 0,175 |
8 | Lớp thép tấm | 56 | 45,3 |
3.2.2.2. Kết cấu cách nhiệt nền
Trên hình 3-3 mô tả kết cấu chi tiết các lớp kết cấu của nền bể đá, đặc điểm của các lớp chỉ ra trên bảng 3-5.
Bảng 3-5: Các lớp cách nhiệt nền bể đá
TT | Lớp vật liệu | Chiều dày(mm) | Hệ số dẫn nhiệt, (W/m.K) |
1 | Lớp thép tấm | 56 | 45,3 |
2 | Lớp cát lót mỏng | 1015 | 0,19 |
3 | Lớp bê tông cốt thép | 60100 | 1,28 |
4 | Lớp giấy dầu chống thấm | 12 | 0,175 |
5 | Lớp cách nhiệt | 100200 | 0,018 0,020 |
6 | Lớp giấy dầu chống thấm | 12 | 0,175 |
7 | Lớp hắc ín quét liên tục | 0,1 | 0,7 |
8 | Lớp bê tông đá dăm M200 | 150200 | 1,28 |
9 | Lớp đá làm nền và đất đầm kỹ | - |
3.2.2.3. Kết cấu nắp bể đá
Để tiện lợi cho việc ra vào đá, nắp bể đá được đậy bằng các tấm đanh gỗ dày 30mm, =0,2 W/m.K, trên cùng phủ thêm lớp vải bạt. Do đó tổn thất nhiệt ở nắp bể khá lớn.
3.2.2.4. Xác định chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương tường bể đá
1. Chiều dày cách nhiệt bể đá
Chiều dày của lớp cách nhiệt được xác định theo phương trình:
, m(3-1)
k - Hệ số truyền nhiệt của bể đá, W/m2.K. Hệ số truyền nhiệt k được xác định trên cơ sở tính toán kinh kế - kỹ thuật. Có thể lấy hệ số truyền nhiệt k tương đương hệ số truyền k của kho lạnh.
1 - Hệ số toả nhiệt bên ngoài bể đá, từ không khí lên tường bể muối, W/m2.K
2 - Hệ số toả nhiệt bên trong bể đá, toả nhiệt khi nước muối chuyển động ngang qua vách đứng, W/m2.K
i - Chiều dày của các lớp còn lại của tường bể đá, mm(xem bảng 3-4).
i – Hệ số dẫn nhiệt của các lớp còn lại, W/m.K.
2. Kiểm tra điều kiện đọng sương
Sau khi xác định được chiều dày cách nhiệt, tiến hành chọn chiều dày theo các kích cỡ tiêu chuẩn. Chiều dày tiêu chuẩn của các lớp cách nhiệt là 25, 50, 75, 100, 125, 150, 175 và 200mm.
Sau khi chọn chiều dày cách nhiệt theo các bề dày tiêu chuần, phải xác định hệ số truyền nhiệt thực của tường theo kích thước lựa chọn để từ đó xác định xem có khả năng đọng sương không và làm cơ sở tính toán tổn thất do truyền nhiệt:
(3-2)
Để không đọng sương trên bề mặt bên ngoài bể đá, hệ số truyền nhiệt thực phải thoả mãn điều kiện sau:
(3-3)
trong đó:
t1 - Nhiệt độ không khí bên ngoài tường. oC
t2- Nhiệt độ nước muối trong bể, oC
tS - Nhiệt độ đọng sương ứng với trạng thái không khí bên ngoài tường, oC
3.2.3 Xác định kích thước bể đá
Để xác định kích thước bể đá phải căn cứ vào số lượng, kích thước của cây đá, linh đá (tổ hợp từ 57 khuôn đá), dàn lạnh và cách bố trí dàn lạnh, loại khuôn đá, hệ thống tuần hoàn nước muối bên trong bể.
3.2.3.1 Xác định số lượng và kích thước khuôn đá
Số lượng khuôn đá được xác định dựa vào năng suất bể đá và khối lượng cây đá:
Notification Switch
Would you like to follow the 'Hệ thống máy và thiết bị lạnh' conversation and receive update notifications?