<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Hiệu quả của cache

Thông thường người ta dùng thời gian thâm nhập trung bình bộ nhớ trong để đánh giá hiệu quả của cache.

Thời gian thâm nhập trung bình được cho bởi công thức:

Thåìi gian thám nháûp trung bçnh bäü nhåï righ Thåìi gian thám nháûp thaình cäng righ Tè lãû tháút baûi righ Træìng phaût tháút baûi righ size 12{alignl { stack { left ("Thåìi gian thám nháûp " {} #right ) left ("trung bçnh bäü nhåï" {} # righ)} } \( \) =alignl { stack {left ("Thåìi gian thám " {} # right ) left ("nháûp thaình cäng" {} #righ)} } \( \) +alignl { stack { left ("Tè lãû " {} #right ) left ("tháút baûi" {} # righ)} } \( \) *alignl { stack {left ("Træìng phaût " {} # right ) left ("tháút baûi" {} #righ)} } \( \) } {}

Thời gian thâm nhập thành công là thời gian thâm nhập vào một thông tin trong một thành công cache. Tỉ số thất bại là tỉ số giữa số thất bại cache và tổng số thâm nhập cache. Thời gian thâm nhập thành công và trừng phạt thất bại được đo bằng đơn vị thời gian hoặc bằng chu kỳ xung nhịp (clock cycle).

Trong việc tìm kiếm thông tin trong cache phải chú ý làm giảm tỉ lệ thất bại mà các nguyên nhân chính là như sau:

- Khởi động: trong lần thâm nhập cache đầu tiên, không có thông tin cần tìm trong cache nên phải chuyển khối chứa thông tin đó vào cache.

- Khả năng: vì cache không thể chứa tất cả các khối cần thiết cho việc thi hành một chương trình nên gặp thất bại do cache thiếu khả năng, do đó một khối bị lấy ra khỏi cache rồi lại được đưa vào sau này.

- Tranh chấp: Nếu chiến thuật thay thế các khối là phối hợp theo tập hợp hay tương ứng trực tiếp, các thất bại do tranh chấp xảy ra vì một khối có thể bị đưa ra khỏi cache rồi được gọi vào sau đó nếu có nhiều khối phải được thay thế trong các tập hợp.

Ba nguyên nhân trên cho ta ý niệm về nguyên nhân thất bại, nhưng mô hình đơn giản trên có những hạn chế của nó. Mô hình này giúp ta thấy một số liệu trung bình nhưng chưa giải thích được từng thất bại một. Ví dụ, nếu tăng kích thước cache thì giảm thất bại do tranh chấp và thất bại do khả năng vì cache càng lớn thì nhiều khối có thể được đưa vào. Tuy nhiên, một thất bại có thể đi từ thất bại do khả năng đến thất bại do tranh chấp khi kích thước của cache thay đổi. Khi nêu ba nguyên nhân trên ta đã không lưu ý đến cách thức thay thế các khối. Cách thức này có thể dẫn đến những vận hành bất thường như là tỉ lệ thất bại cao lên khi độ phối hợp lớn lên.

Cache duy nhất hay cache riêng lẻ

Cache duy nhất chứa đồng thời lệnh và dữ liệu.

Cache riêng lẻ phân biệt cache lệnh và cache dữ liệu.

Giải pháp sau có lợi là tránh các khó khăn do kiến trúc, khi thi hành các lệnh dùng kỹ thuật ống dẫn.

Với một cache duy nhất, sẽ có tranh chấp khi một lệnh muốn thâm nhập một số liệu trong cùng một chu kỳ của giai đoạn đọc một lệnh khác. Cache riêng lẻ còn giúp tối ưu hoá mỗi loại cache về mặt kích thước tổng quát, kích thước các khối và độ phối hợp các khối.

Các mức cache

Việc dùng cache trong có thể làm cho sự cách biệt giữa kích thước và thời gian thâm nhập giữa cache trong và bộ nhớ trong càng lớn. Người ta đưa vào nhiều mức cache:

  • Cache mức một (L1 cache): thường là cache trong (on-chip cache; nằm bên trong CPU)
  • Cache mức hai (L2 cache) thường là cache ngoài (off-chip cache; cache này nằm bên ngoài CPU).
  • Ngoài ra, trong một số hệ thống (PowerPC G4, IBM S/390 G4, Itanium của Intel) còn có tổ chức cache mức ba (L3 cache), đây là mức cache trung gian giữa cache L2 và một thẻ bộ nhớ.
Bộ xử lý Kiểu Năm phát hành L1 Cache a L2 Cache L3 Cache
IBM 360/85 Mainframe 1968 16 to 32 KB - -
PDP-11/70 Mini Computer 1975 1 KB - -
VAX 11/780 Mini Computer 1978 16 KB - -
IBM 3033 Mainframe 1978 64 KB - -
IBM 3090 Mainframe 1985 128 to 256 KB - -
Intel 80486 PC 1989 8 KB - -
Pentium PC 1993 8 KB / 8 KB 256 to 512 KB -
PowerPC 601 PC 1993 32 KB - -
PowerPC 620 PC 1996 32 KB / 32 KB - -
PowerPC G4 PC/Server 1999 32 KB / 32 KB 256KB to 1MB 2 MB
IBM S390/G4 Mainframe 1997 32 KB 256 KB 2 MB
IBM S390/G6 Mainframe 1999 256 KB 8 MB -
Pentium 4 PC/Server 2000 8 KB / 8 KB 256 KB -
IBM SP High-End server/ Super Computer 2000 64 KB / 32 KB 8 MB -
CRAY MTA b Super Computer 2000 8 KB 2 MB -
Itanium PC/Server 2001 16 KB / 16 KB 96 KB 2 MB
SGI Origin 2001 High-End server 2001 32 KB / 32 KB 4 MB -

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình kiến trúc máy tính. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10818/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình kiến trúc máy tính' conversation and receive update notifications?

Ask