<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
trong đó:
GC - Lưu lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao dổi nhiệt ẩm, kg/s
GS - Lưu lượng không khí có trao đổi nhiệt ẩm, kg/s
G - Tổng lưu lượng gió qua dàn, kg/s
Hình 4-18
Nếu viết phương trình cân bằng năng lượng ta có :
G.Io = Gc.Ic + GS.IS
Sử dụng công thức xác định BF ta có :
G.Io = G.BF.Ic + G.(1-BF).IS
Hay:
Io = BF.Ic + (1-BF).IS
Rút ra :
Tương tự có thể rút ra:
và
Hệ số đi vòng BF phụ thuộc vào diện tích, cấu tạo và tốc độ không khí qua dàn
Bảng 4-1 dưới đây trình bày giá trị của hệ số BF trong một số trường hợp dùng để tham khảo khi tính phụ tải lạnh.
Bảng 4-1
Trị số BF | Trường hợp áp dụng | Ví dụ |
0,3 0,5 | Tải nhiệt nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối lớn nhưng nhiệt hiện nhỏ | Nhà ở |
0,2 0,3 | Tải nhiệt tương đối nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối lớn với nhiệt hiện nhỏ | Nhà ở, cửa hàng, phân xưởng sản xuất |
0,1 0,2 | Ứng dụng cho điều hoà không khí bình thường | Cửa hàng lớn, ngân hàng, phân xưởng |
0,05 0,1 | Ứng dụng khi lượng nhiệt hiện lớn hoặc cần lượng không khí tươi nhiều | Văn phòng làm việc, cửa hàng, nhà hàng, phân xưởng |
0 0,1 | Chỉ sử dụng không khí tươi (không có tái tuần hoàn) | Bệnh viện, phòng thở, phân xưởng |
Bảng 4-2 trình bày giá trị hệ số đi vòng BF của một số dàn lạnh kiểu tiếp xúc theo số hàng ống dọc theo chiều chuyển động của không khí và mật độ cánh trao đổi nhiệt.
Bảng 4-2
Số hàng ống |
Hệ số BF | |
315 cánh/m | 550 cánh/m |
Trường hợp thiết bị xử lý không khí kiểu ướt (buồng phun) giá trị BF phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của không khí, áp suất nước tại lổ phun, kích thước lổ phun, lưu lượng nước phun, số hàng bố trí lổ phun và số lổ phun trên 01 hàng. Ngoài ra chiều chuyển động tương đối giữa không khí và nước cũng ảnh hưởng tới giá trị BF.
Bảng 4.3 trình bày các giá trị của BF trong một số trường hợp dùng tham khảo.
Bảng 4-3
Số hàng lổ phun | Hướng phun nước | Lổ phun có d=6mm,p=170 kPa, G= 2 Lít/s.m2 | Lổ phun có d=3mm,p=210 kPa, G= 1,7 Lít/s.m2 | ||
Tốc độ không khí , m/s | 1,5 | 3,5 | 1,5 | 3,5 | |
1 | - Song song- Hỗn hợp | 0,700,75 | 0,500,65 | 0,800,82 | 0,600,70 |
2 | - Song song- Ngược chiều- Hỗn hợp | 0,900,980,99 | 0,850,920,93 | 0,920,980,99 | 0,870,930,94 |
(4-41) Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective sensible heat factor) là tỷ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng Qhef và tổng nhiệt hiệu dụng Qef
ở đây:
Qhef = Qhf + BF.Q4h- Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng
Qwef = Qwf + BF.Q4w - Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng
Qhf, Qwf- Nhiệt hiện và nhiệt ẩn thừa của phòng
Q4h, Q4w - Nhiệt hiện và nhiệt ẩn của không khí tươi cần nhả ra để đạt được trạng thái trong phòng.
Trên đồ thị d-t đường biểu thị mối quan hệ giữa các hệ số RSHF, GSHF, ESHF và nhiệt độ động sương
Hình 4-19
Các trạng thái lần lượt là:
C- Trạng thái không khí đã được hoà trộn trước khi vào dàn lạnh
O V Trạng thái sau dàn lạnh và thổi vào phòng
T - Trạng thái không khí trong phòng
N - Trạng thái không khí ngoài trời
S - Trạng thái không khí bão hoà, phần không khí tiếp xức dàn lạnh, nhiệt độ điểm K là nhiệt động đọng sương ts
Notification Switch
Would you like to follow the 'Giáo trình địa lý' conversation and receive update notifications?