<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Input #1
Đọc một chuỗi từ tập tin cho đến khi gặp ký tự xuống dòng. Ký tự xuống dòng này được bỏ qua trong lệnh Input; do đó nếu muốn hiển thị thành nhiều dòng trên TextBox, ta phải thêm vào ký tự xuống dòng cho mỗi dòng ta đọc được từ tập tin sau đó ta mới hiển thị trên TextBox. Hằng số vbCrLf là sự liên kết 2 ký tự xuống dòng và về đầu dòng.
IN VĂN BẢN RA MÁY IN
Bước 8: Nếu máy in được nối vào, máy in phải được kích hoạt. Ta có thể kiểm tra chúng bằng cách in thử vài dòng văn bản trong Word hay trong Notepad.
Bước 9: Đối tượng Printer sẽ chỉ đến máy in mặc định. Trong hàm xử lý sự kiện Command4_Click chèn thêm đoạn mã:
Printer.Print Text1.Text
Câu lệnh này dùng để in nội dung trong TextBox ra máy in. Tuy nhiên nội dung của TextBox chỉ được in khi chương trình chấm dứt. Để in ngay lập tức, ta cần phải thêm dòng sau:
Printer.EndDoc
Bước 10: Trong nhiều ứng dụng, nhiều khi ta cần sử dụng dữ liệu qua lại với nhau. Chẳng hạn, người dùng có thể sử dụng dữ liệu được hiển thị trên form hiển thị của chương trình chúng ta sang chương trình xử lý văn bản Microsoft Word. Lúc này, một cách hiệu quả nhất là sử dụng đối tượng Clipboard, đối tượng này cho phép đọc và ghi lên Windows Clipboard từ chương trình ứng dụng:
Thêm đoạn mã sau vào hàm sự kiện Command5_Click:
Clipboard.Clear
Clipboard.SetText Text1.Text
Đóng cửa số mã lệnh lại và chạy chương trình ứng dụng. Nhập một đoạn văn bản, sau đó nhấp Command5. Từ Microsoft Word, sử dụng menu Edit\Paste để lấy dữ liệu từ Clipboard hiển thị.
Bài tập 3-2
Mục tiêu: Giúp làm quen với tập tin resource của VB, nhất là củng cố các thao tác trên tập tin.
Bước 1: Tạo thư mục Basic\Bt3-2. Tạo một dự án mới trong thư mục này.
Bước 2: Tạo giao diện như hình sau:
51234679108
Hình III.2: Tập tin resource
Trong đó:
Item 1: Caption: Thong tin nguoi su dung
BorderStyle: 3-Fixed Dialog
StartUpPosition: 2-Center Screen
Item 2: Label
Name: lblHelp
Index: 0
Item 3: Label
Name: lblHelp
Index: 1
Item 4: Label
Name: lblHelp
Index: 2
Item 5: TextBox
Name: txtHelp
Index: 0
Item 6: TextBox
Name: txtHelp
Index: 1
Item 7: TextBox
Name: txtHelp
Index: 2
Item 8: CommandButton
Name: cmdHelp
Index: 0
Item 9: CommandButton
Name: cmdHelp
Index: 1
Item 10: CommandButton
Name: cmdHelp
Index: 2
Bước 3: Ta nhận thấy các điều khiển có cùng một tên hiển thị (Thong tin). Mục tiêu của ta là sử dụng tập tin resource (tài nguyên) để thay đổi tên hiển thị trên các điều khiển. Để tạo tập tin tài nguyên, ta vào mục ADD-IN\ADD-IN MANAGER trên menu của VB. Trong các mục của ADD-IN MANAGER nhấp đúp vào resource editor và đóng mục ADD-IN MANAGER lại.
Bước 4: Chọn Tools\Resource Editor trên menu. Mở String Table Editor bằng cách nhấp chuột lên biểu tượng abc của Resource Editor. Cửa sổ soạn thảo cho tập tin tài nguyên sẽ mở ra. Ta nhập các hàng như sau:
ID | RESOURCE STRING | ID | RESOURCE STRING |
1 | Ten | 7 | So dt |
2 | Ho | 8 | So CMND |
3 | Ma nv | 9 | T. trang hn |
4 | Huy bo | 10 | Huy bo |
5 | Vo hieu hoa | 11 | Ve truoc |
6 | Ke | 12 | Hoan tat |
Bước 5: Lưu tập tin tài nguyên lại.
Bước 6: Mở cửa sổ soạn thảo mã lệnh. Tạo kiểu do người dùng định nghĩa để lưu dữ liệu cần nhập vào. Thêm đoạn mã sau:
Notification Switch
Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?