<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Vòng đầu tiên có 9, vòng hai 6, vòng thứ ba 3 bộ.
Vào khí quyểnNước tiệt trùng345411Chất lọcDung dịch ban đầuChất côVào khí quyển12
Hình 12.6. Máy siêu lọc:
1- Thùng chứa dung dịch ban đầu; 2- Bộ lọc vi khuẩn; 3- Bơm nạp dung dịch; 4- Bộ chống rung; 5- Bộ lọc sơ bộ; 6- Bơm tuần hoàn; 7- Bộ trao đổi nhiệt; 8- Khối vi lọc; 9- Thùng chứa chất lọc; 10- Thùng chứa chất cô;11- Bơm; 12 - Thùng chứa nước tiệt trùng
Trong mỗi mức, chất lỏng được cô qua ba bộ liên tục.
Ở mức đầu có ba dòng song song nhau, mức hai hai và ở mức ba một. Dung dịch từ mức đầu váo mức hai và sau đó vào mức ba, các chất thấp phân tử được lọc liên tục. Hệ phân bổ dòng như thế cho phép đạt tốc độ chuyển động của chất lỏng trong các rãnh đến 2 m/s, giảm bớt sức cản thuỷ lực và tiêu thụ năng lượng tối thiểu.
Chất sát trùng6Vào khí quyểnHơiNướcHơiVào khí quyểnDung dịch enzimChất lọcChất côNước
Hình 12.7. Máy vi lọc
Trong tiến trình vận hành lượng chất thấm theo các mức độ của hệ được giảm xuống, còn mức độ cô tăng lên. Lượng chất thấm cơ bản nhận được ở mức đầu tiên, nhỏ hơn - ở mức hai và còn nhỏ hơn nữa ở mức thứ ba, cho nên diện tích bề mặt lọc ở mức đầu là 90, ở mức hai - 60 và ở mức ba - 30 m2. Dung dịch đầu được đẩy vào hệ thuỷ lực của máy từ thùng chứa 5 nhờ bơm định lượng 1 có áp suất 0,6 MPa.
Máy vi lọc được trang bị hệ tự động điều chỉnh quan hệ giữa tiêu hao chất thấm và chất cô, cho phép liên tục điều chỉnh mẫu chất cô (phụ thuộc vào số lần tuần hoàn và lượng enzim đã thu nhận được).
Thiết bị cũng được trang bị các dung lượng để chứa dung dịch sát trùng 7 và nước tiệt trùng 8, trang bị hệ nạp nước vào các bộ vi lọc trong thời gian ngừng nạp dung dịch (để bảo giữ màng xenluloza axetat) . Không khí thải ra khỏi hệ được làm sạch trong các bộ lọc vi khuẩn 6.
Năng suất của thiết bị là 1800 l/h.
Khó khăn cho việc thay thế các màng lựa chọn sau khi lọc là nhược điểm chính của các thiết bị siêu lọc.
Bảng 12.2. Đặc điểm kỹ thuật của các thiết bị siêu lọc
Các chỉ số | YK - 40 | YK - 180 |
Năng suất (1) tính theo dung dịch ban đầu, m3/hSố́ lần cô tính theo thể tíchDiện tích bề mặt của các màng, m2Nhiệt độ lớn nhất, 0CÁp suất làm việc, MPaPhạm vi pH (2)Công suất, kWCông suất đơn vị, kW/m2Kích thước cơ bảnKhối lượng, kg | 0,4510 và hơn40500,65 8150,37215090028001800 | 2,010 và hơn180500,65 81220,6810200530028009700 |
Ghi chú: (1) Năng suất phụ thuộc vào các thông số các màng được sử dụng và các tính chất các chất lỏng đem cô.
(2) Khi sử dụng các màng có nhãn hiệu YAM bằng xenluloza axetat.
Hiện nay trong thực tế ở các nước có xu hướng thảo ra những thiết bị dạng môđun về công nghệ màng lọc. Việc ứng dụng các thiết bị siêu lọc dạng môđun sẽ cho phép làm dễ dàng việc thao tác và giảm nhân công.
Notification Switch
Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?