<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
-Chi phí lương cho công nhân tạm nghỉ:
Tổng chi phí thực hiện phương án này là:
TC2 = (75.893.333 + 73.344.000) + (3.605.333 + 5.012.800) + (83.200 + 1.612.800)
= 159.551.466 đồng.
So sánh 2 phương án sản xuất, ta thấy phương án 2 có chi phí thấp hơn phương án 1 với số tiền tiết kiệm được là:
161.847.000 - 159.551.466 = 2.295.534 đồng
Như vậy ta nên chọn phương án 2 để thực hiện.
Bài 2: Phân xưởng của công ty C sản xuất sản phẩm X để vận chuyển đến các công ty kinh doanh. Ông A, nhà hoạch định sản xuất ở phân xưởng nói trên, lên kế hoạch tổng hợp cho năm tới dựa vào số liệu dự báo của văn phòng công ty. Phân xưởng hiện đang sản xuất 3 dạng của sản phẩm X (là X1 , X2 và X3) có một số khác biệt về đặc tính nhưng mỗi sản phẩm có lượng hao phí giống nhau về giờ lao động để sản xuất. Số liệu sản phẩm X được dự báo như sau:
Sản phẩm | ||||
Số liệu dự báo (1.000 sản phẩm) | ||||
Qúi 1 | Qúi 2 | Qúi 3 | Qúi 4 | |
X1 | 10,3 | 11,4 | 13,9 | 9,3 |
X2 | 6,1 | 5,4 | 7,8 | 6,7 |
X3 | 3,0 | 1,4 | 4,2 | 5,7 |
Năng lực máy móc hiện có dồi dào để sản xuất theo yêu cầu dự báo và mỗi sản phẩm cần 5 giờ lao động. Hãy tính:
a. Nhu cầu tổng hợp của sản phẩm X cho mỗi quí.
b. Số giờ lao động tổng hợp cho mỗi qúi.
c. Nếu mỗi công nhân làm việc 520 giờ/qúi thì cần phải có bao nhiêu công nhân cho mỗi qúi.
d. Nếu chi phí cho việc thuê thêm mỗi công nhân là 0,2 triệu đồng (chi phí đào tạo, huấn luyện, tập việc lúc ban đầu), chi phí cho thôi việc là 0,25 triệu đồng/công nhân và chi phí tồn trữ là 1,5 triệu đồng/1.000 sản phẩm/qúi (công ty làm việc 65 ngày/qúi). Hãy tính kế hoạch tổng hợp cho năm tới theo:
Nhu cầu (giả sử năng lực ban đầu thích ứng với quí 1).
Mức năng lực trung bình.
a. Xác định nhu cầu tổng hợp cho mỗi quí.
- Theo thông tin đề bài cho biết, để chế tạo một sản phẩm X các loại đều tiêu hao một lượng lao động như nhau là 5 giờ. Do đó, ta có thể xác định lượng nhu cầu tổng hợp như sau.
b. Xác định số giờ lao động tổng hợp cho từng quí, thông qua bảng tính sau (mỗi sản phẩm mất 5 giờ lao động).
Sản phẩm | ||||
Số liệu dự báo (1.000 sản phẩm) | ||||
Qúi 1 | Qúi 2 | Qúi 3 | Qúi 4 | |
X1X2X3 | 10,36,13,0 | 11,45,41,4 | 13,97,84,2 | 9,36,75,7 |
Tổng | 19,4 | 18,2 | 25,9 | 21,7 |
Giờ lao động | 97.000 | 91.000 | 129.500 | 108.500 |
c. Nếu mỗi công nhân làm việc 520 giờ/quí thì ta cần số công nhân ở mỗi quí để đảm bảo sản xuất đủ số lượng sản phẩm theo dự báo là.
-
-
-
-
d. Ta thiết lập các kế hoạch tổng hợp theo:
Theo nhu cầu (Năng lực ban đầu thích ứng với quí 1).(ĐVT: Công nhân)
Quí | Nhu cầu | Sản xuất | Thuê thêm | Giảm công nhân |
1234 | 187175250209 | 187175250209 | --75- | -12-41 |
Tổng | 75 | 43 |
Tổng chi phí phát sinh gồm chi phí thuê thêm và chi phí thôi việc.
- Chi phí thuê thêm:75 công nhân * 0,2 triệu đồng/công nhân = 15 triệu đồng.
- Chi phí cho thôi việc: 53 công nhân * 0,25 tr đ/cn = 13,25 triệu đồng
Tổng chi phí thực hiện kế hoạch này là:
Notification Switch
Would you like to follow the 'Lý thuyết và bài tập quản trị sản xuất đại cương' conversation and receive update notifications?