<< Chapter < Page
  Giáo trình truyền động điện tự     Page 7 / 10
Chapter >> Page >

Dựa vào sơ đồ thay thế một pha của động cơ trong chế độ hãm động năng để xây dựng đặc tính cơ (hình 2-40).

Ở chế độ động cơ ĐK thì điện áp đặt vào stato không đổi, đó là nguồn áp, dòng từ hóa I μ size 12{I rSub { size 8{μ} } } {} từ thông ệ không đổi, còn dòng điện stato I1, dòng điện stato I2 biến đổi theo độ trượt s.

Còn ở trạng thái hãm động năng kích từ độc lập, vì dòng điện một chiều Imc không đổi nên dòng xoay chiều đẳng trị cũng không đổi, do đó nguồn cấp cho stato là nguồn dòng. Mặt khác, vì tổng trở mạch rôto khi hãm phụ thuộc vào tốc độ nên dòng rôto I2 và dòng từ hóa Iỡ đều thay đổi, vậy nên từ thông ệ ở stato thay đổi theo tốc độ.

I1I’2E’2XỡIỡX’2R’2 / ự*R’2f / ự*Hình 2-40: Sơ đồ thay thế khi hãm động năng ĐK

Trong chế độ làm việc của động cơ ĐK, độ trượt s là tốc độ cắt tương đối của thanh dẫn rôto với từ trường stato, ở trạng thái hãm động năng nó được thay bằng tốc độ tương đối:

ω = ω ω o size 12{ω rSup { size 8{*} } = { {ω} over {ω rSub { size 8{o} } } } } {} (2-95)

E’2I1ử2ử2I’2IỡHình 2-41: Đồ thị vectơdòng điện khi HĐNTừ sơ đồ thay thế hình 2-39, ta có đồ thị vectơ dòng điện như hình 2-41.

Từ sơ đồ thay thế ta có:

I 2 ' = E 2 ' R ' ω 2 + X 2 ' 2 = E 2 ' . ω R ' 2 + ( X 2 ' . ω ) 2 size 12{I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } = { {E rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } over { sqrt { left ( { {R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'} } } over {ω rSup { size 8{*} } } } right ) rSup { size 8{2} } +X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'2} } } } } = { {E rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "." ω rSup { size 8{*} } } over { sqrt {R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'2} } + \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "." ω rSup { size 8{*} } \) rSup { size 8{2} } } } } } {} (2-96)

Hay: I 2 ' = I μ . X μ . ω R ' 2 + ( X 2 ' . ω ) 2 size 12{I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } = { {I rSub { size 8{μ} } "." X rSub { size 8{μ} } "." ω rSup { size 8{*} } } over { sqrt {R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'2} } + \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "." ω rSup { size 8{*} } \) rSup { size 8{2} } } } } } {} (2-97)

Trong đó: R ' = R 2 ' + R 2f ' size 12{R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'} } =R rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } +R rSub { size 8{2f} } rSup { size 8{'} } } {}

Theo đồ thị vectơ ta có:

I 1 2 = ( I μ + I 2 ' sin ϕ 2 ) 2 + ( I 2 ' sin ϕ 2 ) 2 size 12{I rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } = \( I rSub { size 8{μ} } +I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "sin"ϕ rSub { size 8{2} } \) rSup { size 8{2} } + \( I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "sin"ϕ rSub { size 8{2} } \) rSup { size 8{2} } } {} ;

Hay I 1 2 = I μ 2 + I 2 ' 2 + 2I μ . I 2 ' sin ϕ 2 ) 2 size 12{I rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } =I rSub { size 8{μ} } rSup { size 8{2} } +I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'2} } +2I rSub { size 8{μ} } "." I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "sin"ϕ rSub { size 8{2} } \) rSup { size 8{2} } } {} ;(2-98)

Trong đó:

sin ϕ 2 = X 2 ' . ω R ' 2 + ( X 2 ' . ω ) 2 size 12{"sin"ϕ rSub { size 8{2} } = { {X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "." ω rSup { size 8{*} } } over { sqrt {R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'2} } + \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } "." ω rSup { size 8{*} } \) rSup { size 8{2} } } } } } {} (2-99)

Thay I 2 ' size 12{I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } {} và sinử2 vào (2-98), ta có:

I 1 2 = I μ 2 + I μ 2 X μ 2 ω *2 R '2 + ( X 2 ' ω ) 2 + 2I μ 2 X μ X 2 ' ω *2 R '2 + ( X 2 ' ω ) 2 size 12{I rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } =I rSub { size 8{μ} } rSup { size 8{2} } + { {I rSub { size 8{μ} } rSup { size 8{2} } X rSub { size 8{μ} } rSup { size 8{2} } ω rSup { size 8{"*2"} } } over {R rSub { size 8{"2Σ"} } rSup { size 8{"'2"} } + \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } ω rSup { size 8{*} } \) rSup { size 8{2} } } } + { {"2I" rSub { size 8{μ} } rSup { size 8{2} } X rSub { size 8{μ} } X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } ω rSup { size 8{"*2"} } } over {R rSub { size 8{"2Σ"} } rSup { size 8{"'2"} } + \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } ω rSup { size 8{*} } \) rSup { size 8{2} } } } } {} (2-100)

Từ đó rút ra:

ω = R ' I 1 I μ 2 1 ( X 2 ' + X μ ) 2 I 1 I μ 2 X 2 ' 2 size 12{ω rSup { size 8{*} } =R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'} } sqrt { { { left ( { {I rSub { size 8{1} } } over {I rSub { size 8{μ} } } } right ) rSup { size 8{2} } - 1} over { \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } +X rSub { size 8{μ} } \) rSup { size 8{2} } - left ( { {I rSub { size 8{1} } } over {I rSub { size 8{μ} } } } right ) rSup { size 8{2} } X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'2} } } } } } {} (2-101)

Từ các biểu thức (2-98) size 12{ div } {} (2-100), sau khi biến đổi ta có:

I 2 ' = I μ . X μ . ω R ' 2 + ( X 2 ' + X μ ) 2 . ω 2 size 12{I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } = { {I rSub { size 8{μ} } "." X rSub { size 8{μ} } "." ω rSup { size 8{*} } } over { sqrt {R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'2} } + \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } +X rSub { size 8{μ} } \) rSup { size 8{2} } "." ω rSup { size 8{*2} } } } } } {} (2-102)

Tương tự như đã xét ở động cơ ĐK, ta xác định được mômen:

M = 3I 2 ' 2 R ' ω 2 ω o size 12{M= { {3I rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'2} } { {R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'} } } over {ω rSup { size 8{2} } } } } over {ω rSub { size 8{o} } } } } {} (2-103)

Hay: M = 3I 2 '2 X μ R ' ω ω o [ R '2 + ( X 2 ' + X μ ) 2 ω 2 ] size 12{M= { {"3I" rSub { size 8{2} } rSup { size 8{"'2"} } X rSub { size 8{μ} } R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'} } ω rSup { size 8{*} } } over {ω rSub { size 8{o} } \[ R rSub { size 8{"2Σ"} } rSup { size 8{"'2"} } + \( X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } +X rSub { size 8{μ} } \) rSup { size 8{2} } ω rSup { size 8{*} rSup { size 8{2} } } \] } } } {} (2-104)

Đường cong M = f(ự*) cũng được khảo sát tương tự như với đường cong đặc tính cơ của động cơ ĐK và cho ta những kết quả:

ω th = R ' X μ + X 2 ' size 12{ω rSub { size 8{ ital "th"} } rSup { size 8{*} } = { {R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'} } } over {X rSub { size 8{μ} } +X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } } } {} (2-105)

M th . th = 3I 1 2 X μ 2 o ( X μ + X 2 ' ) size 12{M rSub { size 8{ ital "th" "." ital "th"} } = { {3I rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } X rSub { size 8{μ} } rSup { size 8{2} } } over {2ω rSub { size 8{o} } \( X rSub { size 8{μ} } +X rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } \) } } } {} (2-106)

Và: M = 2M th . th ω ω th + ω th ω size 12{M= { {2M rSub { size 8{ ital "th" "." ital "th"} } } over { { {ω rSup { size 8{*} } } over {ω rSub { size 8{ ital "th"} } rSup { size 8{*} } } } + { {ω rSub { size 8{ ital "th"} } rSup { size 8{*} } } over {ω rSup { size 8{*} } } } } } } {} (2-107)

Biểu thức (2-107) là phương trình đặc tính cơ của động cơ ĐK khi hãm động năng kích từ độc lập.

Ta thấy rằng, khi thay đổi R2f thì R ' size 12{R rSub { size 8{2Σ} } rSup { size 8{'} } } {} thay đổi, nên ω th size 12{ω rSub { size 8{ ital "th"} } rSup { size 8{*} } } {} thay đổi, còn Mth = const, còn khi thay đổi dòng điện xoay chiều đẳng trị I1, nghĩa là thay đổi dòng điện một chiều Imc, thì mômen Mth thay đổi, còn ω th size 12{ω rSub { size 8{ ital "th"} } rSup { size 8{*} } } {} = const.

Các đường đặc tính hãm động năng được biểu diễn như trên hình 2-42. Trên đó: đường (1) và (2) có cùng điện trở R ( 1 ) ' = R ( 2 ) ' size 12{R rSub { size 8{2Σ \( 1 \) } } rSup { size 8{'} } =R rSub { size 8{2Σ \( 2 \) } } rSup { size 8{'} } } {} nhưng có Mth2>Mth1 nên dòng một chiều tương ứng Imc2>Imc1.

Như vậy khi thay đổi nguồn một chiều đưa vào stato động cơ khi hãm động năng thì sẽ thay đổi được mômen tới hạn.

Hình 2-42: Đặc tính cơ của động cơ ĐK khi HĐN-KTĐLự* ựự0Mth2 Mth1 0 MMc(ự)A (đ/c)(3)HĐN(2)(1)ự*th2ự*th1

Còn đường (2) và (3) thì có cùng dòng điện một chiều nhưng điện trở R ( 2 ) ' < R ( 3 ) ' size 12{R rSub { size 8{2Σ \( 2 \) } } rSup { size 8{'} }<R rSub { size 8{2Σ \( 3 \) } } rSup { size 8{'} } } {} .

Như vậy khi thay đổi điện trở phụ trong mạch rôto hoặc dòng điện một chiều trong stato động cơ khi hãm động năng thì sẽ thay đổi được vị trí của đặc tính tính cơ.

B) hãm động năng tự kích từ:

Động cơ đang hoạt động ở chế độ động cơ (tiếp K kín, tiếp điểm H hở), khi cho K hở, H kín lại, động cơ sẽ chuyển sang chế độ hãm động năng tự kích từ. Khi đó, dòng điện Imc không phải từ nguồn điện một chiều bên ngoài, mà sử dụng ngay năng lượng của động cơ thông qua bộ chỉnh lưu ở mạch rôto (hình 2-43a) hoặc bộ tụ điện ở mạch stato.

Questions & Answers

A golfer on a fairway is 70 m away from the green, which sits below the level of the fairway by 20 m. If the golfer hits the ball at an angle of 40° with an initial speed of 20 m/s, how close to the green does she come?
Aislinn Reply
cm
tijani
what is titration
John Reply
what is physics
Siyaka Reply
A mouse of mass 200 g falls 100 m down a vertical mine shaft and lands at the bottom with a speed of 8.0 m/s. During its fall, how much work is done on the mouse by air resistance
Jude Reply
Can you compute that for me. Ty
Jude
what is the dimension formula of energy?
David Reply
what is viscosity?
David
what is inorganic
emma Reply
what is chemistry
Youesf Reply
what is inorganic
emma
Chemistry is a branch of science that deals with the study of matter,it composition,it structure and the changes it undergoes
Adjei
please, I'm a physics student and I need help in physics
Adjanou
chemistry could also be understood like the sexual attraction/repulsion of the male and female elements. the reaction varies depending on the energy differences of each given gender. + masculine -female.
Pedro
A ball is thrown straight up.it passes a 2.0m high window 7.50 m off the ground on it path up and takes 1.30 s to go past the window.what was the ball initial velocity
Krampah Reply
2. A sled plus passenger with total mass 50 kg is pulled 20 m across the snow (0.20) at constant velocity by a force directed 25° above the horizontal. Calculate (a) the work of the applied force, (b) the work of friction, and (c) the total work.
Sahid Reply
you have been hired as an espert witness in a court case involving an automobile accident. the accident involved car A of mass 1500kg which crashed into stationary car B of mass 1100kg. the driver of car A applied his brakes 15 m before he skidded and crashed into car B. after the collision, car A s
Samuel Reply
can someone explain to me, an ignorant high school student, why the trend of the graph doesn't follow the fact that the higher frequency a sound wave is, the more power it is, hence, making me think the phons output would follow this general trend?
Joseph Reply
Nevermind i just realied that the graph is the phons output for a person with normal hearing and not just the phons output of the sound waves power, I should read the entire thing next time
Joseph
Follow up question, does anyone know where I can find a graph that accuretly depicts the actual relative "power" output of sound over its frequency instead of just humans hearing
Joseph
"Generation of electrical energy from sound energy | IEEE Conference Publication | IEEE Xplore" ***ieeexplore.ieee.org/document/7150687?reload=true
Ryan
what's motion
Maurice Reply
what are the types of wave
Maurice
answer
Magreth
progressive wave
Magreth
hello friend how are you
Muhammad Reply
fine, how about you?
Mohammed
hi
Mujahid
A string is 3.00 m long with a mass of 5.00 g. The string is held taut with a tension of 500.00 N applied to the string. A pulse is sent down the string. How long does it take the pulse to travel the 3.00 m of the string?
yasuo Reply
Who can show me the full solution in this problem?
Reofrir Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình truyền động điện tự động. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10827/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình truyền động điện tự động' conversation and receive update notifications?

Ask